|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 241/2019/NQ-HĐND mức chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức Đà Nẵng
Số hiệu:
|
241/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Nho Trung
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/2019/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 4178/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách, Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận
của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi cụ thể cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Phụ lục
kèm theo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
2. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức đã thực hiện theo kế hoạch được giao năm 2019, các cơ
quan, đơn vị căn cứ quy định tại Quyết định 15/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm
2018 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo,
bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với các bộ, công chức, viên
chức và người lao động đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà
Nẵng và chứng từ chi tiêu thực tế để quyết toán kinh phí
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và thực hiện trong phạm vi dự toán
ngân sách năm 2019 đã được cấp có thẩm quyền giao đến hết ngày 31 tháng 07 năm
2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
3. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp các văn bản dẫn chiếu tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp
có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ
11, thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP
Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các
phường, xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng
TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 241/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
NỘI
DUNG CHI
|
MỨC
CHI
|
A
|
MỨC CHI
CỤ THỂ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHO CBCCVC Ở TRONG NƯỚC
|
I
|
Đào tạo ở trong nước
(Ngân sách thành phố đảm bảo cho các đối tượng CBCC được Chủ tịch UBND thành phố
hoặc Giám đốc Sở Nội vụ cử đi đào tạo theo Kế hoạch đào tạo hằng năm từ nguồn
NSNN
|
1
|
Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản
chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo
|
Theo hóa đơn của
cơ sở đào tạo nơi CBCC được cử đi đào tạo hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có
thẩm quyền ký kết
|
2
|
Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học
tập bắt buộc
|
Căn cứ chứng từ, hóa đơn hợp lệ theo quy định, Mức thanh toán tiền tài
liệu cao nhất cho một khóa đào tạo như sau:
|
- Tiến sĩ: 8.000.000 đồng;
|
- Bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II: 6.000.000 đồng;
|
- Thạc sĩ, bác sĩ nội trú:
4.000.000 đồng;
|
- Bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I: 3.000.000 đồng;
|
- Bác sĩ: 2.000.000 đồng.
|
3
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong
thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học
tập; chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức, viên chức trong
những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo
|
|
|
- Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong
thời gian đi học tập trung
|
50.000 đồng/ngày
|
|
- Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ
quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết);
|
Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ
thực tế. Mỗi năm thanh toán không quá 02 kỳ
|
|
- Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ
cho cán bộ, công chức, viên chức trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở
đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức
đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ)
|
- Tại các cơ sở đào tạo ở thành phố
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 1.000.000 đồng/người/tháng;
- Tại các Tỉnh, thành phố còn lại:
800.000 đồng/người/tháng
|
4
|
Chi hỗ trợ các cán bộ, công chức là
nữ, người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo
|
Theo các chính sách, chế độ quy định
của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc; kinh phí hỗ trợ cán bộ,
công chức là nữ, là người dân tộc thiểu số
|
B
|
Bồi dưỡng
ở trong nước
|
I
|
Kinh phí
tổ chức các khóa bồi dưỡng (Ngân sách nhà nước các cấp đảm bảo theo Kế hoạch
bồi dưỡng CBCC hằng năm được UBND các cấp phê duyệt)
|
1
|
Chi thù lao giảng viên, báo cáo
viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng; 04 tiết/buổi)
|
|
a
|
Giảng viên trong nước
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy
viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thường trực Thành ủy và
các chức danh tương đương.
|
2.000.000 đồng/người/buổi
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ
trưởng, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch HĐND và UBND thành phố và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; giảng viên
cao cấp; chuyên viên cao cấp; tiến sĩ khoa học.
|
1.800.000 đồng/người/buổi
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Vụ
trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện
trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương;
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở và
tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính.
|
1.500.000 đồng/người/buổi
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên còn lại
là CBCCVC công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương
và cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND quận huyện (ngoài 3 đối tượng nêu
trên)
|
1.000.000 đồng/người/buổi
|
|
- Giảng viên,
báo cáo viên là cán bộ công chức công tác tại các cơ quan, đơn vị từ cấp huyện
trở xuống
|
500.000 đồng/người/buổi
|
|
- Giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm
vụ giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Số giờ giảng
vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 07/2013/TTLT-BGDDT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy
thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
Trường hợp các giảng viên này được
mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì
vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định.
|
b
|
Giảng viên nước ngoài
|
Mức thù lao đối
với giảng viên nước ngoài do cơ quan được giao tổ chức lớp bồi dưỡng quyết định trên cơ sở thỏa thuận, tùy theo chất lượng giảng
viên và không vượt quá mức chi tối đa là 3.000.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp mức chi thù lao cho giảng
viên nước ngoài cao hơn mức 3.000.000 đồng/người/buổi, trên cơ sở đề xuất mức
chi của các giảng viên, cơ quan được giao mở lớp lập dự toán gửi Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND cùng cấp đối với từng trường hợp cụ thể (phát sinh ngoài Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hằng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bố trí dự toán từ đầu năm) để làm cơ sở triển khai
thực hiện.
|
2
|
Phụ cấp tiền
ăn cho giảng viên
|
Tối đa không quá mức chi theo quy định
hiện hành tại Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND
thành phố
|
3
|
Chi phí thanh toán tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị không bố
trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà
phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy
định hiện hành theo mức chi theo quy định hiện hành tại Nghị quyết số
95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND thành phố
|
4
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện mức chi dịch thuật hiện
hành quy định tại Nghị quyết số 240/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của
HĐND thành phố
|
5
|
Chi nước uống phục vụ lớp học
|
Thực hiện tối
đa không quá mức chi theo quy định hiện hành tại Nghị
quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND thành phố
|
6
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi
|
Áp dụng mức chi ra đề thi, coi thi,
chấm thi tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện
xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị
tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực
(Riêng đối với các giảng viên
chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng, thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại
Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức).
|
7
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại
giỏi, loại xuất sắc
|
Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn
cứ số lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng
lớp, cơ sở đào tạo được quyết định chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất
sắc theo mức tối đa không quá 200.000 đồng/học viên
|
8
|
Chi hỗ trợ cho các đối tượng là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động
không chuyên trách ở tổ dân phố ở phường, thị trấn trong
những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo các khoản:
Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết); chi hỗ trợ tiền
thuê chỗ nghỉ;
|
100.000 đồng/người/ngày
|
9
|
Các khoản chi phí theo thực tế phục
vụ trực tiếp lớp học:
|
Thanh toán thực tế theo chứng từ, hóa
đơn theo quy định
|
- Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu,
máy vi tính, thiết bị khác...)
|
- Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp
học (không bao gồm tài liệu tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ
|
- Chi tiền thuốc y tế thông thường
cho học viên
|
10
|
Chi phí cho việc tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế
|
Căn cứ sự cần thiết, quy định của khóa
học, cơ quan được giao tổ chức lớp bồi dưỡng lập dự toán gửi Sở Nội vụ, Phòng
Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND cùng cấp đối với từng trường hợp cụ thể để làm cơ sở triển khai thực hiện
|
- Chi trả tiền phương tiện đưa, đón
học viên đi khảo sát, thực tế
|
Theo hợp đồng,
chứng từ chi thực tế
|
- Hỗ trợ một
phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế
|
Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với mức chi công tác phí, tối đa không quá mức
chi quy định tại tại Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của
HĐND thành phố và phải bảo đảm trong phạm vi dự toán
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
|
11
|
Chi biên soạn chương trình, tài liệu
bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng
|
Thực hiện theo mức chi theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng
chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
12
|
Chi hoạt động quản lý trực tiếp các
lớp bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Trích 5% trên tổng kinh phí của mỗi
lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được
phân bổ để chi phí cho các nội dung chi cho công tác phí cho cán bộ quản lý lớp
của cơ sở đào tạo (nếu có); chi làm thêm giờ của cán bộ
quản lý lớp (nếu có) và các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp
học (nếu có).
|
II
|
Chi các hoạt
động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng
|
NSNN bố trí từ nguồn kinh phí sự
nghiệp đào tạo hằng năm để thực hiện công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng theo phân cấp
|
1
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị; chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng
|
Tối đa không quá mức chi theo quy định hiện hành tại Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND thành phố
|
2
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
Áp dụng mức chi quy định tại Thông
tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê,
Tổng điều tra thống kê quốc gia
|
3
|
Chi văn phòng phẩm, các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng
|
Căn cứ chứng từ
chi hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.
|
III
|
Chi hỗ trợ
cho học viên tham gia bồi dưỡng
|
|
1
|
Chi hỗ trợ cho học viên lớp bồi dưỡng
|
Các lớp: Trung cấp, Cao cấp lý luận
chính trị; Trung cấp lý luận chính trị - hành chính và Trung cấp hành chính
được cấp có thẩm quyền cử đi học theo phân cấp
|
a
|
Học phí bồi dưỡng Cao cấp lý luận
chính trị (hệ tại chức - không tập trung)
|
Theo hóa đơn của cơ sở đào tạo đối với hệ tại chức
|
b
|
Tài liệu
|
|
|
- Cao cấp lý luận chính trị (kể cả
hệ tập trung)
|
Theo hóa đơn của
cơ sở đào tạo; Tối đa 1.500.000 đồng/khóa
bồi dưỡng
|
|
- Trung cấp lý luận chính trị, Trung
cấp lý luận chính trị - hành chính và Trung cấp hành chính
|
Theo hóa đơn của cơ sở đào tạo; 500.000 đồng/khóa bồi dưỡng
|
2
|
Chi hỗ trợ cho học viên: một phần
tiền ăn cho học viên trong thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi
lại từ cơ quan đến nơi học tập; chi thanh toán tiền thuê
chỗ nghỉ cho học viên trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở bồi dưỡng
|
Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công
chức, viên chức đi học sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ
cho CBCC được cử đi bồi dưỡng theo quy chế chi tiêu nội bộ (Trừ các đối tượng được hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quy định tại Công văn số 38/HD-TW ngày 30/3/2005 của Ban Tổ chức Trung ương).
|
a
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong
thời gian đi học tập trung
|
|
|
- Trong thành phố
|
50.000 đồng/ngày
|
|
- Ngoài thành phố
|
Tối đa không quá mức chi theo quy định
hiện hành tại Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND
thành phố
|
b
|
Chi hỗ trợ chi
phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về;
nghỉ lễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ
cho cán bộ, công chức, viên chức trong những ngày đi tập trung
học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ)
|
Tối đa không quá mức chi theo quy định
hiện hành tại Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND
thành phố
|
C
|
MỨC CHI
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHO CBCC Ở NƯỚC NGOÀI
|
Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
chi theo Đề án đã được cấp có thẩm quyền quyết định và sử dụng từ nguồn ngân
sách đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của địa phương để thực
hiện.
|
1
|
Chi phí dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng,
phí triển khai nhiệm vụ nghiên cứu và các chi phí khác
liên quan đến khóa đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (nếu có)
phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
|
Theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi CBCC được cử đi đào tạo,
bồi dưỡng hoặc chứng từ, hóa đơn hợp
pháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp
đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết
|
2
|
Chi phí cho công tác phiên dịch,
biên dịch tài liệu
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 240/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của HĐND thành phố
|
3
|
Chi phí mua bảo
hiểm y tế trong thời gian học tập ở
nước ngoài
|
Theo thông báo hoặc hóa đơn Bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nơi CBCC được cử đi đào tạo và không vượt mức Bảo hiểm y tế tối thiểu
áp dụng chung cho lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại
|
4
|
Chi phí cho công tác tổ chức lớp học:
Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo ở nước ngoài; chi phí phải trả cho tổ chức
trong nước hoặc văn phòng đại diện trong nước của các tổ chức đào tạo nước ngoài thực hiện đưa
cán bộ tham dự các khóa học (nếu có)
|
Chi theo thực tế phát sinh có đầy đủ
chứng từ, hóa đơn hợp pháp
|
5
|
Chi phí ăn, tiêu vặt, ở, đi lại, lệ
phí sân bay và những khoản thanh toán chung cho cả đoàn
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí
|
6
|
Chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ
chiếu, thị thực (visa)
|
D
|
MỨC CHI
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC
|
Căn cứ nguồn lực tài chính bố
trí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại cơ quan, đơn
vị; căn cứ nội dung chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC quy định tại phần A, B và C;
thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài chính của đơn vị mình.
|
E
|
ĐỀ ÁN/DỰ
ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCC (BAO GỒM CẢ NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCC Ở NƯỚC
NGOÀI)
|
|
|
- Đối với các Đề án/Dự án đào tạo,
bồi dưỡng được Trung ương giao bổ sung có mục tiêu cho địa
phương thì UBND tỉnh phải phân bổ không
thấp hơn mức của Trung ương quy định cho từng Đề án/Dự án;
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Đề án/Dự
án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC (bao gồm cả nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở
nước ngoài) đặc thù của địa phương, theo đơn vị thực hiện, theo nguồn ngân
sách, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố, trình HĐND thành phố phê duyệt.
|
Nghị quyết 241/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cụ thể cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 241/2019/NQ-HĐND ngày 11/07/2019 quy định về mức chi cụ thể cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
8.255
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|