HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2022/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để
thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định mức
chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới quy
định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; bồi
dưỡng năng lực triển khai chương trình, sách giáo khoa mới
cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Mục
III.2.a Điều 1 Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn
2016 -2020, định hướng đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo, các cơ sở giáo dục, giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục (sau
đây gọi là học viên) trên địa bàn tỉnh Phú Yên, các cơ quan, đơn vị, cá nhân
liên quan.
Điều 3. Nguồn
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự
nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề theo phân cấp ngân sách của Luật Ngân
sách nhà nước.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của
các cơ sở giáo dục công lập.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của
các cơ sở giáo dục; đóng góp của học viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của các
cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Điều 4. Mức chi tập
huấn, bồi dưỡng
1. Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến.
Các khoản tiền công: Xây dựng kịch bản
dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung chi tiết của
bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (sản phẩm bao gồm nội dung các
hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các
tư liệu trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện
(multimedia) như hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép (video),
đồ họa (infographics)...); chuyên gia/giáo viên ghi hình (nghiên cứu kịch bản
và nội dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn
bị; phối hợp ghi hình); xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ,
thời lượng video tối đa 90 phút); thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của
khóa tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ
- tối thiểu cho 250 học viên). Áp dụng theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước; mức chi như sau:
a) Mức 1: 28.000.000 đồng/tháng;
7.750.000 đồng/tuần; 1.400.000 đồng/ngày; 175.000 đồng/giờ.
Áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc
một trong các trường hợp sau đây: Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên
ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn;
Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8
năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn; Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm
chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
b) Mức 2: 21.000.000 đồng/tháng;
5.810.000 đồng/tuần; 1.050.000 đồng/ngày; 130.000 đồng/giờ.
Áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc
một trong các trường hợp sau đây: Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên
ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn;
Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến
dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm
chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
c) Mức 3: 14.000.000 đồng/tháng;
3.870.000 đồng/tuần; 700.000 đồng/ngày; 87.000 đồng/giờ.
Áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc
một trong các trường hợp sau đây: Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên
ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn;
Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm
trong chuyên ngành tư vấn.
d) Mức 4: 10.500.000 đồng/tháng;
2.900.000 đồng/tuần; 525.000 đồng/ngày; 65.000 đồng/giờ.
Áp dụng đối với một trong các trường
hợp sau đây: Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có
dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; Chuyên gia tư vấn có bằng thạc
sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên
ngành tư vấn.
2. Chi tiền công cho giảng viên, trợ
giảng (nếu có), báo cáo viên trong nước (gồm cả hình thức tập huấn, bồi dưỡng
trực tiếp và trực tuyến); tiền công cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học
tập trực tuyến (trường hợp thuê hệ thống quản lý học tập trực tuyến thì tiền
công cho người giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến tính trong tổng mức
kinh phí thuê) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc phù hợp
với chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên trong phạm vi dự toán được
giao. Tổng mức chi tiền công: 1.400.000 đồng/buổi (một buổi giảng được tính bằng
4 tiết học), được tính cho tất cả các thành viên trực tiếp tham gia hướng dẫn,
giảng dạy trong 1 buổi tập huấn, bồi dưỡng.
3. Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên.
4. Những nội dung khác không quy định
tại nghị quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số
83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông và các
văn bản khác có liên quan.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo,
Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu thuộc
UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn
ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị
xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn
phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|