HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2021/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH
PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25
tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo
dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21
tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế
độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25
tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc
đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức
số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09
tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12
tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung
vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ
trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ
Trường mầm non;
Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí đối
với các trường mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ kinh phí
đối với các trường mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác giảng dạy trong các trường mầm non, phổ thông công lập và nhiệm vụ nấu
ăn trong các trường mầm non công lập.
Điều 2. Hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm
non, phổ thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên từ nguồn ngân sách tỉnh
1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác giảng dạy
trong các trường mầm non, phổ thông công lập như sau:
a) 01 định mức khoán cấp mầm
non (Nhà trẻ, mẫu giáo) được hỗ trợ: 4.900.000 đồng/tháng.
b) 01 định mức khoán cấp tiểu
học được hỗ trợ: 5.500.000 đồng/tháng.
c) 01 định mức khoán cấp trung
học cơ sở và trung học phổ thông được hỗ trợ: 5.300.000 đồng/tháng.
d) Cứ 01 nhóm nhà trẻ được 2,5 định mức khoán.
đ) Cứ 01 lớp mẫu giáo được 2,2 định mức khoán.
e) Cứ 01 lớp tiểu học được 1,5 định mức khoán.
g) Cứ 01 lớp trung học cơ sở được 1,9 định mức
khoán.
h) Cứ 01 lớp trung học phổ thông được 2,25 định mức
khoán.
i) Thời gian tính hưởng: 10 tháng/năm.
2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ nấu ăn trong
các trường mầm non công lập như sau:
a) 01 định mức khoán được hỗ
trợ: 3.500.000 đồng/tháng.
b) Cứ 35 trẻ nhà trẻ hoặc 50 trẻ mẫu giáo thì được
hỗ trợ bằng 01 định mức khoán và nếu có số lẻ từ 18 cháu nhà trẻ hoặc từ 26
cháu mẫu giáo trở lên được tính thêm 01 định mức khoán. Đối với các trường có
nhiều điểm trường lẻ ngoài điểm trường chính, được tính theo định mức trên và tối
thiểu mỗi điểm trường lẻ được tính thêm 01 định mức khoán.
c) Thời gian tính hưởng: 10 tháng/năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật, định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Bộ Nội vụ (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|