NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT VÀ QUY ĐỊNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2022/NQ-HĐND
NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC QUY ĐỊNH VỀ TIÊU
CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng
01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 16 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 27 tháng
11 năm 2023 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Nghị quyết và quy định kèm theo Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Sửa đổi giai đoạn triển khai:
a) Tại phần tên gọi của Nghị quyết: “Nghị quyết ban
hành quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
b) Tại Điều 1 của Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước: “Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
c) Tại Điều 1 của quy định kèm theo Nghị quyết số
10/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước:
“Quy định này quy định các tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau
đây viết tắt là Chương trình)”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 của quy định kèm theo
Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước như sau:
“2. Tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách cấp huyện: hằng
năm, ngân sách cấp huyện đối ứng tối thiểu trên tổng ngân sách trung ương, ngân
sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình, như sau:
a) Các địa phương nhận trợ cấp cân đối từ ngân sách
tỉnh từ 70% trở lên: hằng năm, ngân sách huyện đối ứng tối thiểu bằng 3% tổng
ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình.
b) Các địa phương nhận trợ cấp cân đối từ ngân sách
tỉnh từ 50% đến dưới 70%: hằng năm, ngân sách huyện đối ứng tối thiểu bằng 10%
tổng ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình.
c) Các địa phương nhận trợ cấp cân đối từ ngân sách
tỉnh dưới 50%: hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng
ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình.
d) Căn cứ vào tỷ lệ đối ứng hàng năm của các địa
phương, trường hợp tỷ lệ đối ứng chung của tỉnh chưa đạt mức theo quy định,
ngân sách tỉnh sẽ cấp bù”.
3. Bổ sung khoản 3 Điều 10 của quy định kèm theo
Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước như sau:
“3. Tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh: Hằng năm,
ngân sách cấp tỉnh đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ
thực hiện Chương trình được phân bổ cho các sở, ngành”.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung, thực hiện
theo Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ KH và ĐT, Bộ LĐ, TB và XH, Bộ TP (Cục Kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh);
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|