HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2022/NQ-HĐND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2021/NQ-HĐND NGÀY 10
THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ
VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/NQ-UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 277/TTr-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số
215/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 6 Điều 2 như sau:
“6. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được xây dựng cho các lĩnh vực chi
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo chi lương, phụ cấp, các khoản
đóng góp theo chế độ và mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng, hoạt động của
cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và kinh phí thực
hiện chế độ, chính sách được nhà nước ban hành đến thời điểm Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung này (chưa bao gồm kinh phí phát sinh
tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2021 - 2025 và kinh phí thực hiện một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ
khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển
xa bờ).
Từ năm ngân sách 2023, việc ban hành
và thực hiện chế độ mới làm tăng chi ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định
tại khoản 4 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước.”.
2. Bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 4 như sau:
“d) Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ Quy định
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước,
đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.”.
3. Sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1
như sau:
“a) Chi quỹ tiền lương và chi hoạt động
thường xuyên:
Quỹ tiền lương theo số biên chế được
cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: quỹ tiền lương của số biên chế thực tế có mặt
và quỹ tiền lương biên chế chưa tuyển dụng) với mức lương cơ sở theo quy định
hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng xác định quỹ tiền lương theo hệ số
lương bậc 1 của công chức loại A1 (hệ số lương 2,34).
Chi hoạt động thường xuyên theo số
biên chế được cấp có thẩm quyền giao:
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Cơ quan
|
Định
mức
|
Nhóm I
|
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh; Cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
140
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
155
|
Nhóm II: Các sở, ban, ngành và đoàn thể được đảm bảo
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Ngoại vụ; Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Y tế; Ban Dân tộc và đoàn thể được đảm bảo còn lại
|
112
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thanh tra tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
100
|
Các sở, ban, ngành còn lại
|
95
|
Nhóm III: Các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc sở, ban, ngành
|
|
Chi cục Thủy sản
|
212
|
Chi cục Thủy lợi
|
122
|
Chi cục Kiểm lâm
|
108
|
Các cơ quan còn lại (bao gồm cả Hạt
kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo)
|
94
|
Phân bổ thêm kinh phí: Đối với một số
cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao ít biên chế, được tính bổ sung thêm
kinh phí hoạt động thường xuyên (Tỷ lệ % x tổng kinh phí chi hoạt động thường
xuyên) như sau: đơn vị có từ 10 đến 19 biên chế được tính thêm 5%; đơn vị có dưới
10 biên chế được tính thêm 10%.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2
như sau:
“b) Chi hoạt động thường xuyên và chi
thực hiện nhiệm vụ chung:
Chi hoạt động thường xuyên: 140 triệu
đồng/biên chế/năm.
Chi thực hiện nhiệm vụ chung: kinh
phí phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Văn phòng Tỉnh ủy là 12.452 triệu đồng/năm.
Các khoản kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ cụ thể được tổng hợp khi xây dựng dự
toán ngân sách hàng năm.”.
c) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:
“b) Đối với các hội có tính chất đặc
thù được hỗ trợ kinh phí như sau:
Hỗ trợ kinh phí chi trả tiền lương
theo số biên chế thực tế (không vượt số biên chế được cấp có thẩm quyền giao) với
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành đối với hội có tính chất đặc thù được cấp
có thẩm quyền giao biên chế.
Hỗ trợ kinh phí chi trả chế độ, chính
sách thù lao cho người công tác tại hội có tính chất đặc thù theo quy định tại
Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 06 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách
tại các hội và các văn bản quy định hiện hành.
Hỗ trợ kinh phí hoạt động tính theo số
lượng người công tác tại hội được cấp có thẩm quyền giao: 32 triệu đồng/người/năm.”.
4. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 1; điểm b, điểm c khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1
như sau:
“b) Chi hoạt động thường xuyên
Các huyện, thị xã, thành phố là 85
triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện Côn Đảo là 105 triệu đồng/biên
chế/năm.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c
khoản 2 như sau:
“b) Chi hoạt động thường xuyên
Các huyện, thị xã, thành phố là 140
triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện Côn Đảo là 201 triệu đồng/biên
chế/năm.
c) Chi thực hiện nhiệm vụ đặc thù
Các huyện, thị xã, thành phố là 104
triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện Côn Đảo 141 triệu đồng/biên chế/năm.”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3
như sau:
“đ) Chi chế độ cho cán bộ thôn, ấp,
khu phố thực hiện theo các quyết định của cấp có thẩm quyền; chi hỗ trợ giám
sát đầu tư của cộng đồng thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 90 Nghị định
số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định về trình tự,
thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; chi
hoạt động công tác dân vận ở cơ sở theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kinh phí hoạt động công
tác dân vận ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; chi toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư theo Thông tư số 121/2017/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh"; chi hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định tại
Thông tư số 63/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động
của Ban Thanh tra nhân dân.”.
Điều 2. Bãi bỏ một
số quy định của Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022
1. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 11.
2. Bãi bỏ điểm c khoản 1 và điểm d
khoản 2 Điều 25.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 10
tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- TTr. Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh;
- TTr.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PH - TH tỉnh;
- Lưu: VT, STC, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Viết Thanh
|