HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2020/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VÀ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ khoản
2 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và
quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết
định số 815/QĐ-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc đính chính
Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 04 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Xét Tờ trình
số 79/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết Quy định mức chi xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật trên
địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; Báo cáo số 196/BC-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu, thẩm tra
của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (viết tắt là TCCS)
và quy chuẩn kỹ thuật địa phương (viết tắt là QCĐP) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
Nghị quyết này áp dụng đối với các sở, ngành, địa
phương, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 2. Mức chi xây dựng TCCS, QCĐP trên địa
bàn tỉnh Kon Tum
1. Chi công lao
động thuê ngoài đối với cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo TCCS, QCĐP (nếu có): Mức chi
là 16.000.000 đồng/01 dự thảo đối với TCCS, QCĐP không cần phải khảo sát, khảo nghiệm; mức chi 36.000.000 đồng/01 dự
thảo đối với TCCS, QCĐP cần phải khảo sát, khảo nghiệm.
2. Chi lập dự
án TCCS, QCĐP trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức chi 1.200.000 đồng/01 dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi xây dựng thuyết minh dự thảo TCCS,
QCĐP, tổng hợp ý kiến
góp ý dự thảo TCCS, QCĐP: Áp dụng định mức chi theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính, Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
(sau đây viết là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN) và các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền.
4. Chi cho công
tác nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật,
xây dựng báo cáo phân tích kết quả điều tra, khảo sát, khảo nghiệm, thử nghiệm
phục vụ cho việc xây dựng TCCS, QCĐP: Áp dụng định mức chi theo quy định tại Điều 7, Điều
8 và Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền.
5. Chi thuê
chuyên gia trong nước: Áp dụng định mức chi quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia trong nước làm cơ sở dự toán gói
thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng
vốn nhà nước. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng
dự toán kinh phí của dự án xây dựng TCCS, QCĐP.
6. Chi thuê
chuyên gia nước ngoài: Trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước
ngoài, đơn vị căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê
chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia. Tổng dự toán kinh phí
thuê chuyên gia nước ngoài không quá 50% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng
TCCS, QCĐP.
7. Chi lấy ý kiến
nhận xét của thành viên Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), Ban biên soạn
hoặc tổ biên soạn xây dựng TCVN, của các chuyên gia, nhà khoa học đối với dự thảo
TCCS, QCĐP: Mức chi là 400.000 đồng cho một thành viên đối với mỗi dự thảo
TCCS, QCĐP.
8. Chi mua vật
tư, văn phòng phẩm, nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình, tài liệu kỹ
thuật, bí quyết công nghệ phục vụ cho việc xây dựng dự thảo TCCS, QCĐP: Căn cứ
khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
9. Chi tổ chức hội thảo khoa học, hội nghị chuyên đề, tham gia góp ý
cho dự thảo TCCS, QCĐP, mức chi
như sau:
a) Chủ trì cuộc họp: 480.000
đồng/người/buổi.
b) Các thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
10. Chi dịch và hiệu đính tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
và dịch tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Áp dụng định mức chi quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
11. Chi cho hoạt động khảo sát, điều tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo TCCS, QCĐP: Áp dụng định mức
chi quy định tại Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định quy định nội dung, mức chi
thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
12. Chi mua mẫu, thử nghiệm, khảo nghiệm trong nước, ngoài nước về các
nội dung của dự thảo TCCS, QCĐP: Tùy theo từng lĩnh vực cụ thể thực hiện theo yêu
cầu thực tế phát sinh và báo giá tương ứng của nhà cung cấp.
13. Chi nhận xét đánh giá phản biện hoặc thẩm tra hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm
định đối với dự thảo TCCS, QCĐP: Mức
chi 400.000 đồng/01 báo cáo phản
biện hoặc báo cáo thẩm tra hoặc báo cáo thẩm định.
14. Chi họp hội đồng thẩm tra, thẩm định dự thảo TCCS,
QCĐP, mức chi được quy định như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: 800.000
đồng/người/buổi.
b) Các thành viên Hội đồng: 400.000 đồng/người/buổi.
15. Chi công tác phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón
tiếp khác nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị
quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số
46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
16. Một số khoản chi khác
liên quan trực tiếp đến việc xây dựng dự thảo TCCS, QCĐP: Thực hiện theo các văn bản quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tương ứng của Bộ Tài chính và
các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước bố trí kinh phí trong dự toán chi thường xuyên hằng
năm của các sở, ngành và địa phương theo phân cấp hiện hành.
2. Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân khác.
3. Các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08
tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
PHÓ
CHỦ TỊCH
Kring Ba
|