HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2022/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 12 tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 8595/TTr-UBND ngày
01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội dung,
mức hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên
địa bàn tỉnh Nghệ An; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển tỉnh Nghệ An.
b) Hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ
nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
c) Tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 5
Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ chung theo dự án, kế
hoạch, phương án phát triển sản xuất nông nghiệp
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị
Hỗ trợ tối đa không quá 80% tổng chi
phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn;
không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa
bàn khó khăn; không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch
liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu
quốc gia. Mức hỗ trợ thực hiện một (01) dự án tối đa không quá 05 tỷ đồng.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng
Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh
phí thực hiện một (01) dự án, phương án sản xuất trên địa bàn đặc biệt khó
khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án, phương án sản xuất
trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án,
phương án sản xuất trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình
mục tiêu quốc gia. Mức hỗ trợ thực hiện một (01) dự án, phương án sản xuất tối
đa không quá 05 tỷ đồng.
c) Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ
Mức hỗ trợ thực hiện một (01) dự án
tối đa không quá 03 tỷ đồng. Trong đó, tối thiểu 70% phần kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước phải được dùng để hỗ trợ các hoạt động phát triển sản xuất
liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất của người dân.
2. Mức hỗ trợ cụ thể
Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện các loại
dự án, kế hoạch, phương án sản xuất quy định tại Điều 3 Nghị quyết này như sau:
a) Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật và hỗ trợ
cán bộ đến tận hộ gia đình: Tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án, mô
hình, kế hoạch, phương án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt tương ứng
với từng nguồn vốn. Cụ thể như sau:
- Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật: Thực hiện
theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số mức chi công tác phí,
tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ
gia đình tư vấn hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả:
+ Chế độ công tác phí cho cán bộ thực
hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ;
+ Hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công
tác phí theo chế độ quy định): 35.000 đồng/người/buổi thực địa.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp theo các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, khai thác ngư
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp): tối đa cụ thể như sau:
- Hộ nghèo: 15 triệu đồng/hộ/dự án,
kế hoạch, phương án sản xuất;
- Hộ cận nghèo: 14 triệu đồng/hộ/dự
án, kế hoạch, phương án sản xuất;
- Hộ mới thoát nghèo, hộ có người
khuyết tật (không có sinh kế ổn định): 13 triệu đồng/hộ/dự án, kế hoạch, phương
án sản xuất;
- Người dân sinh sống trên địa bàn
các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển không thuộc các
đối tượng trên: 08 triệu đồng/hộ/dự án, kế hoạch, phương án sản xuất.
c) Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và
hỗ trợ khác: Tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế
hoạch, phương án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt tương ứng với từng
nguồn vốn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
nêu tại Nghị quyết này để áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2022
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|