HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2019/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 18 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH
THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG DO CẤP TỈNH TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư số
27/2018/TT-BTC ngày 21/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài
chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội
thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày
31 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức chi Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do cấp tỉnh tổ
chức trên phạm vi toàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định mức chi Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng do cấp tỉnh tổ chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi
chung là các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có công
trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng tại
các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật do cấp tỉnh tổ chức
trên phạm vi toàn tỉnh Kon Tum.
b) Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ
thuật tỉnh, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo
khoa học công nghệ và kỹ thuật.
Điều 2. Quy định
mức chi tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật
do cấp tỉnh tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh Kon Tum.
1. Chi giải thưởng cho các tổ chức,
cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng theo các mức chi
như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật:
Nội
dung
|
Giá
trị giải thưởng
|
Giải
nhất
|
40
triệu đồng/giải
|
Giải
nhì
|
32
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
24 triệu
đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
8
triệu đồng/giải
|
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng:
Nội
dung
|
Giá
trị giải thưởng
|
Giải
đặc biệt
|
16
triệu đồng/giải
|
Giải
nhất
|
12
triệu đồng/giải
|
Giải
nhì
|
8
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
6 triệu
đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
4
triệu đồng/giải
|
c) Số lượng các giải thưởng quy định
tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều này thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc
Điều lệ) tổ chức các Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức
các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực hiện theo
các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải
thưởng:
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: 1.500.000 đồng/công
trình, giải pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám khảo:
- Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi;
- Ủy viên, thư ký: 200.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành viên Ban
Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng;
- Ban Thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải
đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải
thưởng); tổ chức hội nghị, hội thảo; công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo,
Ban Thư ký theo chương trình kế hoạch được duyệt thực hiện theo Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm
2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND .
6. Các khoản chi khác phục vụ công
tác tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực
hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà
nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được
Trưởng Ban tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật
phê duyệt; gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động các tổ
chức và cá nhân tham gia các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ
thuật; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải.
b) Tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết
và trao giải cho các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật
(bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên
quan trực tiếp đến tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải).
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm
các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở địa
phương, trong nước và quốc tế.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch
vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ
yếu của các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
đ) Thuê nhân công để thực hiện các
công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo
khoa học công nghệ và kỹ thuật.
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê
phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký theo
chương trình, kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm
2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND và các văn bản quy định khác
có liên quan.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
- Do ngân sách tỉnh bảo đảm từ nguồn
chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm.
- Nguồn kinh phí khác, gồm: Kinh phí
tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các
văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu
lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|