HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2022/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
18 tháng 5 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29
tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều
và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND
ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nội
dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-BKTNS ngày 06 tháng 5 năm
2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều do địa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý, thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng và
xử lý cấp bách sự cố đê điều, hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nội dung, nhiệm vụ
chi duy tu, bảo dưỡng đê điều
1. Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt
đê.
2. Sửa chữa, gia cố đường gom,
đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều.
3. Sửa chữa và trồng cỏ mái đê,
cơ đê, chân đê, mái kè.
4. Đắp đất, trồng cây chắn
sóng.
5. Khảo sát, phát hiện và xử lý
mối và các ẩn họa trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê.
6. Kiểm tra đánh giá chất lượng
cống dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê.
7. Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ
đê; chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè.
8. Bổ sung, sửa chữa các công
trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột
thủy chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự
phòng bão, lũ.
9. Sửa chữa các công trình phục
vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình
tràn sự cố; điểm canh đê.
10. Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom
vật tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên quan đến đê điều thuộc nhiệm vụ của tỉnh.
11. Khảo sát địa hình, địa chất,
khảo sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn;
đo đạc diễn biến bãi biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công
tác quản lý đê điều và phòng, chống lụt bão.
12. Các công việc khác có liên
quan trực tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê
điều, pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Điều 3. Nội dung, nhiệm vụ
chi xử lý cấp bách sự cố đê điều
Các sự cố đê điều cần phải xử
lý cấp bách để đảm bảo an toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong
và sau mùa lũ, bão hàng năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố
trí trong dự toán duy tu, bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:
1. Xử lý sạt trượt mái đê, mái
kè.
2. Xử lý nứt đê.
3. Xử lý sập tổ mối trên đê.
4. Xử lý sụt, lún thân đê.
5. Xử lý đoạn bờ sông bị sạt
trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều.
6. Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và
các khuyết tật khác trong thân đê.
7. Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi
sủi, mạch đùn, bục đất, giếng phụt.
8. Xử lý trường hợp nước lũ
tràn qua đỉnh đê.
9. Xử lý các sự cố hư hỏng cống
qua đê.
10. Hàn khẩu đê.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 13 tháng 5 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 5 năm 2022./.