HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC
KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn Cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và hoạt
động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 3677/TTr-UBND ngày 12 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số
824/BC-HĐND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long
An khóa X, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
QUY ĐỊNH
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND Ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này được áp dụng trong việc phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
tỉnh (ngân sách cấp tỉnh), ngân sách huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi
chung là ngân sách cấp huyện) và ngân sách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là ngân sách cấp xã) trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội.
2. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo
nhiệm vụ Nhà nước giao.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân
sách nhà nước.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU CÁC CẤP
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3. Các khoản thu ngân
sách cấp tỉnh
1. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%:
a) Thuế tài nguyên từ Doanh nghiệp Nhà nước thuộc
Trung ương quản lý, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp thuộc cấp
tỉnh (Cục Thuế tỉnh) quản lý, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò,
khai thác dầu, khí;
b) Lệ phí môn bài từ Doanh nghiệp Nhà nước thuộc
Trung ương quản lý, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp thuộc cấp
tỉnh (Cục Thuế tỉnh) quản lý;
c) Tiền sử dụng đất thu từ tổ chức, doanh nghiệp,
trừ tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Trung ương quản lý. Nếu số nộp bao gồm phần đất công thuộc cấp huyện, cấp
xã quản lý thì ngân sách cấp tỉnh chuyển bổ sung có mục tiêu (tương ứng phần đất
công do cấp huyện quản lý) về cho ngân sách cấp huyện để đầu tư kết cấu hạ tầng
trên địa bàn;
d) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với các
doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thuộc cấp tỉnh (Cục Thuế tỉnh) quản lý, trừ tiền
thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
đ) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước;
e) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động
xổ số điện toán;
g) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu
tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đại diện chủ sở hữu;
h) Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo
phân cấp;
i) Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp
quyền khai thác tài nguyên nước do cấp tỉnh cấp phép, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản
lý;
k) Thu từ bán tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp tỉnh quản lý; thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền
với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập,
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị
hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện
cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý;
thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc địa phương quản lý;
l) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế,
các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh và
cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh;
m) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được
khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được
phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên
quan;
n) Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện
thu, trừ lệ phí trước bạ và lệ phí môn bài tại điểm b, Khoản 1, Điều 4 của Quy
định này;
o) Thu tiền từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện;
p) Thu tiền chậm nộp từ tổ chức, cá nhân thuộc cấp
tỉnh quản lý, đơn vị thuộc cấp trung ương quản lý;
q) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà
nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các
chi phí theo quy định của pháp luật;
r) Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;
s) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh;
t) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
u) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật,
bao gồm thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử
dụng đất đai; thu ngân sách cấp dưới nộp lên theo phân cấp.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách cấp tỉnh thực hiện theo Điều 6 của
Quy định này.
3. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương.
4. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh từ
năm trước chuyển sang.
Điều 4. Các khoản thu ngân sách
cấp huyện
1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%:
a) Thuế tài nguyên từ cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh
doanh, tổ chức, doanh nghiệp thuộc cấp huyện (Chi cục Thuế cấp huyện) quản lý,
trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
b) Lệ phí môn bài từ tổ chức, cá nhân có hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc cấp huyện (Chi cục Thuế cấp huyện)
quản lý theo phân cấp, trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa
bàn xã, thị trấn;
c) Tiền sử dụng đất thu từ các cá nhân, hộ gia
đình, hộ kinh doanh trên địa bàn, trừ thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên
đất; thu tiền sử dụng đất từ bán nên nhà ở các cụm tuyến dân cư (để trả nợ vay
và chi đầu tư hạ tầng các cụm, tuyến dân cư);
d) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với cá
nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thuộc cấp huyện (Chi cục
Thuế cấp huyện) quản lý, trừ tiền thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác
dầu, khí;
đ) Thu từ bán tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý, trừ thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản
trên đất;
e) Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo
phân cấp;
g) Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp
quyền khai thác tài nguyên nước do cấp tỉnh cấp phép, đơn vị thuộc cấp huyện quản
lý;
h) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế,
các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện và
cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện;
i) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan
nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được
khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân
sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật
có liên quan;
k) Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện
thu, trừ lệ phí trước bạ nhà, đất phát sinh trên địa bàn các xã, thị trấn và lệ
phí môn bài tại điểm b, Khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
l) Thu tiền từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện.
m) Thu tiền chậm nộp từ tổ chức, cá nhân thuộc cấp
huyện (Chi cục Thuế cấp huyện) quản lý.
n) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà
nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện xử lý, sau khi trừ đi các
chi phí theo quy định của pháp luật;
o) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp huyện.
p) Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
q) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật,
bao gồm thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử
dụng đất đai; thu ngân sách cấp dưới nộp lên theo phân cấp.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện thực hiện theo Điều 6 của
Quy định này.
3. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
4. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ
năm trước chuyển sang.
Điều 5. Các khoản thu ngân sách
cấp xã
1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%:
a) Thu từ hoạt động sự nghiệp của cấp xã quản lý
(phần nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật);
b) Thu từ bán tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc cấp xã quản lý, trừ thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản
trên đất;
c) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà
nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã xử lý theo quy định của pháp
luật, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
d) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế,
các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã;
đ) Các khoản phí, lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp
xã thực hiện thu theo quy định;
e) Thu tiền từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền cấp xã thực
hiện;
g) Thu tiền chậm nộp từ tổ chức, cá nhân thuộc cấp
xã quản lý;
h) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác do cấp xã quản lý;
i) Các khoản huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ
chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật cho
ngân sách cấp xã; các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản
lý;
k) Thu kết dư ngân sách cấp xã;
l) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã thực hiện theo Điều 7 của Quy
định này.
3. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp huyện.
4. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm
trước chuyển sang.
Điều 6. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách cấp tỉnh, cấp
huyện
1. Về ba (03) khoản thu:
a) Thuế giá trị gia tăng, trừ thuế giá trị gia tăng
thu từ hàng hóa nhập khẩu;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt
thu từ hàng hóa nhập khẩu.
- Thực hiện phân chia theo tỷ lệ: cấp nào quản lý cấp
đó hưởng 100%, trừ thu từ Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Trung ương quản lý, Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
- Riêng, Thuế giá trị gia tăng của nhà thầu có hoạt
động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh thực hiện phân
chia theo tỷ lệ: ngân sách cấp tỉnh hưởng 30%, ngân sách cấp huyện hưởng 70%.
2. Thuế thu nhập cá nhân:
- Thuế thu nhập cá nhân nộp thông qua các Doanh
nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: ngân sách cấp tỉnh hưởng
100%;
- Thuế thu nhập cá nhân giao cấp huyện (Chi cục Thuế
cấp huyện) quản lý thu (trừ thu từ các Doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài): ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
3. Thuế bảo vệ môi trường, trừ
thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu: ngân sách cấp tỉnh hưởng
100%.
4. Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp
quyền khai thác tài nguyên nước do Trung ương cấp phép, đơn vị do cấp tỉnh, cấp
huyện quản lý: ngân sách trung ương hưởng 70%, ngân sách cấp tỉnh hưởng 30%.
5. Phí bảo vệ môi trường khai
thác khoáng sản: thực hiện theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí
và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An.
6. Riêng đối với nguồn thu từ đấu giá các dự án tạo
quỹ đất sạch để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
Long An thực hiện theo cơ chế riêng do cấp có thẩm quyền quy định.
Điều 7. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (trừ ngân
sách phường)
1. Về ba (03) khoản thu:
a) Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ cá nhân, tổ
chức, hộ gia đình;
c) Lệ phí trước bạ nhà, đất phát sinh trên địa bàn
các xã, thị trấn do xã, thị trấn quản lý thu.
- Thực hiện phân chia theo tỷ lệ: Ngân sách xã, thị
trấn hưởng 100%.
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn
xã, thị trấn:
- Thu từ cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh: ngân
sách xã, thị trấn hưởng 100%.
- Thu từ tổ chức, doanh nghiệp: ngân sách cấp huyện
hưởng 100%.
Chương III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 8. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự
án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Đầu tư cho các dự án theo Kế hoạch đầu tư công
trung hạn đã được duyệt theo phân cấp quản lý.
c) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
d) Các chương trình mục tiêu Quốc gia và các chương
trình Trung ương bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư theo nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ.
đ) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp tỉnh
quản lý và thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
- Giáo dục trung học phổ thông công lập; phổ thông
dân tộc nội trú, trung tâm giáo dục thường xuyên và tổng hợp kỹ thuật hướng
nghiệp tỉnh; trường chuyên và sự nghiệp giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: Giáo dục cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp; bồi dưỡng lý luận chính trị; đào tạo nghề; đào tạo ngắn
hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác theo quy định phân cấp quản lý cán
bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ
Nghiên cứu, thực hiện chương trình, đề tài khoa học
cấp tỉnh; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; cấp vốn điều lệ Quỹ Khoa học
Công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ khác theo quy định.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần
giao ngân sách cấp tỉnh quản lý
- Các nhiệm vụ quốc phòng của địa phương theo quy định
của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, theo phân cấp giao cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh thực hiện;
- Các nhiệm vụ an ninh của địa phương theo quy định
của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, theo phân cấp giao cho Công an tỉnh thực hiện.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
- Nhiệm vụ phòng bệnh, chữa bệnh cấp tỉnh thực hiện;
chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ; điều dưỡng và phục hồi chức năng và các hoạt động
y tế khác thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Nhiệm vụ dân số, gia đình; hỗ trợ mua bảo hiểm
cho học sinh, sinh viên; mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 (sáu) tuổi;
mua thẻ bảo hiểm cho người nghèo, đồng bào dân tộc; mua bảo hiểm y tế cho đối
tượng cận nghèo và các đối tượng khác theo phân cấp;
- Các nhiệm vụ đảm bảo quy định về vệ sinh an toàn
thực phẩm; công tác khám tuyển gọi công dân nhập ngũ.
đ) Sự nghiệp văn hóa, thông tin
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện; mỹ thuật, triển lãm,
nhiếp ảnh; sáng tác, biểu diễn nghệ thuật; trùng tu, tôn tạo và phát huy di
tích do cấp tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện;
- Hoạt động của Trung tâm văn hóa; tổ chức lễ hội
và sự kiện hằng năm theo chủ trương của tỉnh; thực hiện chương trình nếp sống
văn minh đô thị;
- Hoạt động văn hóa, thông tin, truyền thông khác
do cấp tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
Các hoạt động phát thanh, truyền hình của cấp tỉnh
quản lý và thực hiện.
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao
- Bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên các đội,
trẻ, năng khiếu, đội tuyển cấp tỉnh; huấn luyện viên, vận động viên cấp tỉnh, cấp
quốc gia đạt giải thành tích cao và vận động viên khuyết tật;
- Tổ chức cho các giải thi đấu thể dục, thể thao cấp
tỉnh và tham dự các giải toàn quốc, khu vực do Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức;
- Quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và
các hoạt động thể dục, thể thao khác do cấp tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường
Thực hiện theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-NĐHD ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định nhiệm vụ chi kinh phí sự
nghiệp môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
i) Các hoạt động kinh tế
- Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý,
bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội
địa và hoạt động giao thông khác do cấp tỉnh quản lý và thực hiện (duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa các công trình giao thông do cấp tỉnh quản lý; lập biển báo
và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường các công trình
giao thông do đơn vị cấp tỉnh thực hiện; các đường tuần tra biên giới;...);
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy
lợi và phát triển nông thôn, bao gồm hoạt động phát triển nông, lâm nghiệp, thủy
sản, thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác do
cấp tỉnh quản lý và thực hiện (khuyến công, khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú
y; hỗ trợ các làng nghề; chi bảo vệ, phòng chống cháy rừng theo phân cấp; bảo vệ
nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý; hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi theo quy định của Nhà nước; duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê,
các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp do đơn vị cấp tỉnh
quản lý; phát triển nông thôn; hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp theo các
chính sách của Tỉnh ban hành;...);
- Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm hoạt động điều tra,
quản lý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành chính; lưu
trữ hồ sơ địa chính và hoạt động quản lý tài nguyên khác do cấp tỉnh quản lý và
thực hiện (điều tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc,
lưu trữ hồ sơ địa chính; đăng ký quản lý đất đai đối với các tổ chức thuộc phạm
vi quản lý; cập nhật chỉnh lý biến động đất đai; thống kê hiện trạng sử dụng đất
hàng năm; tổng kiểm kê, kiểm tra, tổng hợp, xử lý số liệu đất đai định kỳ theo
quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy định hiện hành; các hoạt động sự
nghiệp địa chính khác và quản lý tài nguyên khoáng sản do đơn vị cấp tỉnh thực
hiện;...);
- Quy hoạch, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
do cấp tỉnh quản lý và thực hiện (quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội,
quy hoạch ngành theo thẩm quyền do cấp tỉnh phê duyệt; hoạt động xúc tiến du lịch,
thương mại, thu hút đầu tư do cấp tỉnh quản lý và thực hiện;...);
- Sự nghiệp kiến thiến thị chính: duy tu, bảo dưỡng
hệ thống đèn chiếu sáng vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các
hoạt động kiến thiết thị chính khác do cấp tỉnh quản lý và thực hiện;
- Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu
nạn, an toàn vệ sinh lao động do cấp tỉnh quản lý và thực hiện (hoạt động
phòng, chống thiên tai, chất lượng an toàn thực phẩm do đơn vị cấp tỉnh thực hiện;..
k) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng
cộng sản Việt Nam thuộc cấp tỉnh quản lý (trừ hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản
Việt Nam trên địa bàn cấp huyện); Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ
nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh;
l) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật;
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm thực hiện các chính
sách xã hội theo quy định của pháp luật
- Hoạt động xã hội tập trung tại các Trung tâm công
tác xã hội;
- Hoạt động xã hội không tập trung như: công tác giảm
nghèo; phòng chống tệ nạn xã hội; phụng dưỡng người có công; chương trình quản
lý sau cai nghiện và phòng chống mại dâm; trợ cấp đột xuất đối với người mắc bệnh
hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn; chi bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
- Các hoạt động đảm bảo xã hội khác do cấp tỉnh quản
lý.
n) Chi thường xuyên các Chương trình mục tiêu Quốc
gia; Dự án, chương trình, nhiệm vụ do Chính phủ giao cho địa phương thực hiện;
o) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
tỉnh
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp huyện
Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội theo phân cấp.
b) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự
án do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Đầu tư cho các dự án theo Kế hoạch đầu tư công
trung hạn đã được duyệt theo phân cấp quản lý.
d) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
đ) Các chương trình mục tiêu Quốc gia và các chương
trình ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư theo nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ.
e) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp huyện
quản lý và thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
- Giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công
lập và sự nghiệp giáo dục khác theo phân cấp.
- Dạy nghề, đào tạo nghề; bồi dưỡng kiến thức chính
trị do Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện tổ chức; đào tạo ngắn hạn và các
hình thức đào tạo bồi dưỡng khác theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức,
viên chức.
b) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần
giao cho cấp huyện quản lý
- Các nhiệm vụ quốc phòng của địa phương theo quy định
của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh đồng thời theo phân cấp giao cho cơ quan
quân sự cấp huyện thực hiện;
- Các nhiệm vụ an ninh của địa phương theo quy định
của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh đồng thời theo phân cấp giao cho Công an cấp
huyện thực hiện;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật
tự an toàn xã hội của cấp huyện theo phân cấp.
c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
- Nhiệm vụ phòng bệnh cấp huyện thực hiện; chăm sóc
bảo vệ sức khỏe cán bộ và các hoạt động y tế khác thuộc cấp huyện quản lý;
- Mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng là Cựu chiến
binh theo Nghị Định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006; đối tượng trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 và Quyết
định 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007; đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ
quốc làm nhiệm vụ quốc tế theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ; đối tượng thanh niên
xung phong thời kỳ chống Mỹ theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 và
thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp theo Quyết định 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008;
đối tượng quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công
tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định
142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008.
d) Sự nghiệp văn hóa, thông tin
- Hoạt động của Nhà văn hóa, các cơ sở văn hóa; hoạt
động thư viện; tổ chức hoạt động nghệ thuật, liên hoan, hội thi, hội diễn và
các hoạt động văn hóa, thông tin khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp;
- Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các
công trình hạ tầng cơ sở văn hóa do cấp huyện quản lý;
đ) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
- Hoạt động phát thanh, truyền hình, tuyên truyền
do cấp huyện thực hiện;
- Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các
công trình hạ tầng cơ sở phát thanh do cấp huyện quản lý.
e) Sự nghiệp thể dục, thể thao
- Bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên các đội,
trẻ, năng khiếu, đội tuyển cấp huyện trong thời gian tập trung thi đấu; hoạt động
của các trung tâm thể dục, thể thao do cấp huyện quản lý.
- Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các
công trình hạ tầng cơ sở thể dục, thể thao do cấp huyện quản lý;
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường
Thực hiện theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-NĐHD ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An, quy định nhiệm vụ chi kinh phí sự
nghiệp môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
h) Các hoạt động kinh tế
- Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý,
bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội
địa và hoạt động giao thông khác do cấp huyện quản lý và thực hiện (quản lý,
duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa, nâng cấp đường giao thông và các công trình giao
thông do cấp huyện theo phân cấp;...);
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy
lợi và phát triển nông thôn, bao gồm hoạt động phát triển nông, lâm nghiệp, thủy
sản, thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác do
cấp huyện quản lý và thực hiện (khuyến công, khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú
y; chuyển đổi cơ cấu kinh tế phục vụ phát triển mô hình nông thôn mới; bảo vệ,
phòng, chống cháy rừng; phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm theo phân
cấp; duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi do đơn vị cấp huyện
quản lý;...)
- Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm hoạt động điều tra,
quản lý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành chính; lưu
trữ hồ sơ địa chính và hoạt động quản lý tài nguyên khác do cấp huyện quản lý
và thực hiện (xử lý và lưu trữ hồ sơ địa chính; các hoạt động sự nghiệp địa
chính, sự nghiệp quản lý đất đai và quản lý tài nguyên khoáng sản do đơn vị cấp
huyện thực hiện theo phân cấp);
- Quy hoạch, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
do cấp huyện quản lý và thực hiện (xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội cấp huyện; các nhiệm vụ quy hoạch do cấp huyện thực hiện;..
- Sự nghiệp kiến thiến thị chính: duy tu, bảo dưỡng
hệ thống đèn chiếu sáng vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các
hoạt động kiến thiết thị chính khác do cấp huyện quản lý và thực hiện (quản lý,
duy tu bảo dưỡng và sửa chữa nâng cấp hệ thống đèn chiếu sáng công cộng; công
trình thoát nước, vỉa hè, quản lý các hồ, công viên, cây xanh do cấp huyện quản
lý và thực hiện;...);
- Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu
nạn, an toàn vệ sinh lao động do cấp huyện quản lý và thực hiện (phòng chống
thiên tai, lụt bão; hoạt động quản lý hệ thống các chợ, các trung tâm thương mại
do cấp huyện quản lý;...).
i) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước thuộc cấp huyện
quản lý; cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam trên địa bàn cấp huyện; Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh, Hội Liên hiệp
phụ nữ, Hội Nông dân cấp huyện.
k) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của
pháp luật.
l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm thực hiện các chính
sách xã hội theo quy định của pháp luật
- Thực hiện các chế độ, chính sách xã hội đối với
các đối tượng do cấp huyện quản lý theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội, Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hoạt động chúc thọ, mừng thọ theo Thông tư số
96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài chính, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 13/04/2020 của HĐND tỉnh về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người
cao tuổi trên địa bàn tỉnh Long An (ngoài nội dung và đối tượng cấp tỉnh đã
chi);
- Quản lý nghĩa trang, đài tưởng niệm liệt sỹ và
các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản lý và thực hiện.
m) Chi thường xuyên các Chương trình mục tiêu Quốc
gia; Dự án, chương trình, nhiệm vụ do cấp tỉnh giao cho cấp huyện thực hiện.
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
huyện
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp xã
Điều 10. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội theo phân cấp.
b) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự
án do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế- xã hội trên địa bàn cấp xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức,
cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân
dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý (Nhà nước và nhân dân
cùng làm);
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp xã
quản lý và thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Nhiệm vụ đào tạo; hoạt động của Trung tâm văn hóa -
thể thao và học tập cộng đồng; hỗ trợ các hoạt động giáo dục khác trên địa bàn
cấp xã thực hiện theo quy định.
b) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần
giao cho cấp xã quản lý
- Huấn luyện dân quân tự vệ; đăng ký, tổ chức thanh
niên đi làm nghĩa vụ quân sự, tiếp đón quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở
về; tổ chức hội nghị tập huấn, kỷ niệm ngày truyền thống dân quân tự vệ và các
hoạt động khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo
phân cấp.
- Tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào quần
chúng bảo vệ an ninh trật tự trên địa bàn cấp xã; giữ gìn an ninh, trật tự an
toàn xã hội; công tác phòng cháy chữa cháy; sơ kết, tổng kết phong trào quần
chúng bảo vệ an ninh; hoạt động của Ban, Tổ bảo vệ dân phố do phường, thị trấn
quản lý (đối với ngân sách phường, thị trấn) và các hoạt động khác về đảm bảo
an ninh trật tự thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo phân cấp.
c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Nhiệm vụ tuyên truyền, phòng, chống dịch bệnh; hỗ
trợ các chiến dịch tiêm chủng và các hoạt động y tế khác trên địa bàn cấp xã quản
lý và thực hiện.
d) Sự nghiệp văn hóa, thông tin
- Hoạt động của nhà truyền thống, thư viện, nhà văn
hóa, thiết chế văn hóa; tổ chức hoạt động nghệ thuật, liên hoan, hội thi, hội
diễn và các hoạt động văn hóa, thông tin khác do cấp xã quản lý và thực hiện;
- Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các
công trình hạ tầng cơ sở văn hóa do cấp xã quản lý và thực hiện.
đ) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
- Hoạt động phát thanh, truyền hình, tuyên truyền
do cấp xã thực hiện;
- Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các
công trình hạ tầng cơ sở phát thanh do cấp xã quản lý và thực hiện.
e) Sự nghiệp thể dục, thể thao
- Bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên các đội,
trẻ, năng khiếu, đội tuyển cấp xã trong thời gian tập trung thi đấu; tổ chức hội
thi thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác do cấp xã quản lý
và thực hiện;
- Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các
công trình hạ tầng cơ sở thể dục, thể thao do cấp xã quản lý.
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường
Thực hiện theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-NĐHD ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An, quy định nhiệm vụ chi kinh phí sự
nghiệp môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
h) Các hoạt động kinh tế
- Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý,
bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội
địa và hoạt động giao thông khác do cấp xã quản lý và thực hiện (quản lý, duy
tu, bảo dưỡng và sửa chữa, nâng cấp đường giao thông và các công trình giao
thông do cấp xã quản lý và thực hiện;...);
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy
lợi và phát triển nông thôn, bao gồm hoạt động phát triển nông, lâm nghiệp, thủy
sản, thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác do
cấp xã quản lý và thực hiện (khuyến công, khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y;
chuyển đổi cơ cấu kinh tế phục vụ phát triển mô hình nông thôn mới; phòng, chống
dịch bệnh trên gia súc, gia cầm theo phân cấp; duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê,
các công trình thủy lợi do đơn vị cấp xã quản lý;...);
- Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm hoạt động điều tra,
quản lý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành chính; lưu
trữ hồ sơ địa chính và hoạt động quản lý tài nguyên khác do cấp xã quản lý và
thực hiện (xử lý và lưu trữ hồ sơ địa chính; các hoạt động sự nghiệp địa chính,
sự nghiệp quản lý đất đai do đơn vị cấp xã thực hiện theo phân cấp;...);
- Quy hoạch, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
do cấp xã thực hiện (xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp
xã; các nhiệm vụ quy hoạch do cấp xã thực hiện;...);
- Sự nghiệp kiến thiến thị chính: duy tu, bảo dưỡng
hệ thống đèn chiếu sáng vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các
hoạt động kiến thiết thị chính khác do cấp xã quản lý và thực hiện (quản lý,
duy tu bảo dưỡng và sửa chữa nâng cấp công trình thoát nước, vỉa hè, quản lý
các hồ, công viên, cây xanh trên địa bàn do cấp xã quản lý và thực hiện;...);
- Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu
nạn, an toàn vệ sinh lao động do cấp xã quản lý và thực hiện (phòng, chống
thiên tai, lụt bão; hoạt động quản lý hệ thống các chợ do cấp xã quản lý;...).
i) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước thuộc cấp xã
quản lý; cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội
Nông dân cấp xã;
k) Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp do cấp xã quản lý theo quy định
của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm thực hiện các chính
sách xã hội theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các chế độ, chính sách xã hội đối với
các đối tượng do cấp xã quản lý theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội, Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hoạt động chúc thọ, mừng thọ theo Thông tư số
96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài chính, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 13/04/2020 của HĐND tỉnh về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người
cao tuổi trên địa bàn tỉnh Long An (ngoài nội dung và đối tượng cấp tỉnh, cấp
huyện đã chi);
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc do cấp
xã quản lý theo chế độ quy định;
- Thăm hỏi các gia đình chính sách, các hoạt động
tình nghĩa nhân các ngày truyền thống, lễ, tết trên địa bàn cấp xã;
- Quản lý đài, bia tưởng niệm liệt sỹ do cấp xã quản
lý;
- Hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội như ma
túy, mại dâm và các hoạt động xã hội khác như trợ cấp hỏa hoạn, thiên tai, mất
mùa, tai nạn, do cấp xã quản lý và thực hiện.
m) Chi thường xuyên các Chương trình mục tiêu Quốc
gia; Dự án, chương trình, nhiệm vụ do cấp huyện giao cho cấp xã thực hiện;
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
xã.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào nội dung phân cấp theo các quy định
trên, các cơ quan, đơn vị và các cấp ngân sách địa phương tổ chức thực hiện
đúng theo quy định./.