HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
193/2019/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 16 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG, VỐN CẤP BÙ LÃI SUẤT VÀ MỨC VỐN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 21
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
151/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành cơ
chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
152/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích
phát triển khoa học và công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày
03 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách tín
dụng, vốn cấp bù lãi suất cho các dự án và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để
thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 420/BC-HĐND ngày 14 tháng
10 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định
chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để
thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính
phủ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Doanh nghiệp được thành
lập, đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị quyết
này.
Điều 3. Điều kiện hỗ
trợ
Doanh nghiệp có dự án đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ, có hợp đồng tín dụng với
các tổ chức tín dụng để thực hiện dự án được hỗ trợ một phần lãi suất vay thương
mại sau khi dự án hoàn thành đầu tư.
Điều 4. Mức hỗ trợ tín
dụng
Mức hỗ trợ là chênh lệch
lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng Nhà nước ưu đãi đầu tư (tại
từng thời điểm Nhà nước công bố lãi suất tín dụng ưu đãi đầu tư) tính trên số
dư nợ thực tế của khoản vốn vay thực hiện dự án được hỗ trợ, tại thời điểm xem
xét hồ sơ hỗ trợ, cụ thể như sau:
1. Đối với dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư và dự án của doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa mới
thành lập: Mức hỗ trợ tối đa 3%/năm; tổng số tiền hỗ trợ tối đa 03 tỷ đồng/dự
án.
2. Đối với dự án nông nghiệp
ưu đãi đầu tư: Mức hỗ trợ tối đa 2,5%/năm; tổng số tiền hỗ trợ tối đa 02 tỷ
đồng/dự án.
3. Đối với dự án nông nghiệp
khuyến khích đầu tư: Mức hỗ trợ tối đa 2%/năm; tổng số tiền hỗ trợ tối đa 01 tỷ
đồng/dự án.
4. Dự án mà doanh nghiệp
tham gia liên kết chuỗi giá trị: Mức hỗ trợ tối đa đối với từng dự án cụ thể
không vượt các mức hỗ trợ nêu trên.
Điều 5. Thời gian hỗ
trợ
Thời gian hỗ trợ lãi
suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo họp đồng tín dụng với ngân hàng thương
mại, cụ thể:
1. Đối với dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư và dự án của doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa mới
thành lập: Thời gian hỗ trợ tối đa 08 năm.
2. Đối với dự án nông nghiệp
ưu đãi đầu tư: Thời gian hỗ trợ tối đa 06 năm.
3. Đối với dự án nông nghiệp
khuyến khích đầu tư: Thời gian hỗ trợ tối đa 05 năm.
4. Dự án mà doanh nghiệp
tham gia liên kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ
sản xuất của sản phẩm.
Điều 6. Hạn mức vay
vốn được hỗ trợ lãi suất
Tối đa không quá 70% tổng
mức đầu tư của dự án.
Điều 7. Phương thức
hỗ trợ đầu tư
Hỗ trợ trực tiếp cho doanh
nghiệp sau khi dự án hoàn thành đầu tư.
Điều 8. Thời gian thực hiện chính sách: Bắt đầu từ ngày
01/01/2020.
Điều 9. Nguồn vốn và
mức vốn thực hiện chính sách
1. Nguồn vốn: Vốn cấp bù
lãi suất cho các dự án được bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh.
2. Mức vốn sử dụng ngân
sách tỉnh để đảm bảo hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn tỉnh: Ngân sách tỉnh dành tối thiểu 5% vốn chi ngân sách tỉnh hàng năm
cho ngành nông nghiệp (bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) để
thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn tỉnh.
Điều 10. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết này và các
quy định của pháp luật hiện hành tổ chức thực hiện; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh.
Điều 11. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 16 tháng 10 năm 2019
và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và ĐT; Bộ Tài chính; Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh uỷ; HĐND
tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy,
Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|