Ban hành kèm theo Nghị quyết này một số nội dung và
mức chi hỗ trợ công tác Y tế - Dân số cho các đơn vị thực hiện công tác Y tế -
Dân số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Nguồn kinh phí thực hiện được đảm bảo từ ngân sách
nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vốn hợp pháp khác theo
quy định.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa Khoá VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 12 tháng 12
năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
I.
|
Nội dung và mức chi chung
|
1
|
Chi tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn
bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng, điều trị, chăm sóc và hỗ trợ tâm lý
cho người bệnh; hỗ trợ tổ chức các hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ thực hiện
tư vấn về nội dung chương trình; các buổi tọa đàm, giao lưu, các lớp giáo dục
truyền thông, mít tinh, tháng hành động, chiến dịch truyền thông, truyền
thông lồng ghép.
|
a.
|
Chi thù lao cho người thực hiện tư vấn.
|
- Giảng viên Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh
tương đương: 2.000.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài
giảng).
|
- Giảng viên Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch HĐND tỉnh;
Chủ tịch UBND tỉnh; Giáo sư; Chuyên gia cao cấp; Tiến sĩ khoa học và các chức
danh tương đương: 1.800.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án
và bài giảng).
|
- Giảng viên Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch
UBND tỉnh; Phó Giáo sư; Tiến sĩ; ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các chức
danh tương đương: 1.600.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án
và bài giảng).
|
- Giảng viên cấp trưởng, cấp phó các sở, ban,
ngành, đoàn thể chính trị xã hội của tỉnh và tương đương; Bí thư và Phó Bí
thư các Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy; Chủ tịch HĐND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp
huyện và các chức danh tương đương: 1.400.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù
lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện; Phó Chủ
tịch UBND cấp huyện; Chuyên viên cao cấp; Giảng viên cao cấp; ủy viên Ban Thường
vụ cấp Huyện ủy; Báo cáo viên cấp tỉnh và các chức danh tương đương:
1.200.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Chuyên viên chính; Giảng viên chính;
Trưởng, Phó phòng cấp tỉnh và cấp huyện; Báo cáo viên cấp huyện; Viên chức giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi
(4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Chuyên viên; Giảng viên; Viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 800.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù
lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Báo cáo viên cấp xã: 600.000 đồng/buổi (4 tiết,
bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
b.
|
Chi tiền nước uống cho người tham dự.
|
15.000 đồng/01 buổi (nửa ngày)/người.
|
c.
|
Chi thuê địa điểm, bàn, ghế, phông, bạt (nếu có).
|
Thực hiện theo hợp đồng, giấy biên nhận, hóa đơn
theo thực tế.
|
2
|
Chi tổ chức khám sàng lọc, sàng lọc phát hiện, quản
lý sàng lọc, chiến dịch và khám lưu động tại cộng đồng đối với các bệnh, các
hoạt động của chương trình bao gồm cả lồng ghép khám bệnh, chữa bệnh (sau đây
viết tắt là KCB) với khắc phục hậu quả thiên tai và củng cố quốc phòng, an
ninh trên địa bàn thuộc phạm vi dự án kết hợp quân dân y. (Riêng đối với dự
án tiêm chủng mở rộng chỉ thực hiện đối với các bệnh: Bạch hầu, ho gà, uốn
ván, sởi, rubella, viêm gan B, viêm não Nhật Bản, viêm phổi/viêm màng não mủ
do Hib, thương hàn, lao, bại liệt, vi rút Rota, bệnh do Phế cầu, bệnh ung thư
cổ tử cung) (sau đây viết tắt là khám sàng lọc).
|
a.
|
Chi phí xét nghiệm, thủ thuật lấy bệnh phẩm sinh
thiết, làm tiêu bản mô bệnh học và các dịch vụ kỹ thuật y tế khác theo chuyên
môn y tế (nếu có).
|
Thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh
công lập hiện hành.
|
|
Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia
công tác khám sàng lọc ngoài chế độ công tác phí hiện hành.
|
b.
|
- Trường hợp là người đang hưởng lương, phụ cấp
hàng tháng từ ngân sách nhà nước.
|
- Người trực tiếp khám, xét nghiệm (bao gồm bác
sĩ, y sĩ, y tá, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên xét nghiệm): Mức hỗ trợ là
125.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết
tắt là ĐBKK) vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã ĐBKK, xã biên giới, xã an
toàn khu theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là xã
ĐBKK); 90.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại các xã còn lại.
|
- Đối tượng khác trực tiếp phục vụ công tác khám
sàng lọc: Mức hỗ trợ 65.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã đặc biệt khó
khăn; 40.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại các xã còn lại.
|
- Trường hợp là người không hưởng lương, phụ cấp
hàng tháng từ ngân sách nhà nước.
|
- Người trực tiếp khám, xét nghiệm: Mức hỗ trợ bằng
1,3 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
- Đối tượng khác trực tiếp phục vụ công tác khám
sàng lọc (bao gồm cộng tác viên nếu có): Mức hỗ trợ bằng mức lương tối thiểu
vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
3
|
Chi hỗ trợ người cho và lấy mẫu xét nghiệm theo
quy định về chuyên môn y tế để xác định một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và
các bệnh không lây nhiễm phổ biến (riêng đối với công tác tiêm chủng mở rộng
chỉ áp dụng đối với các bệnh: Bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, rubella, viêm
gan B, viêm não Nhật Bản, viêm phổi/viêm màng não mủ do Hib, lao và bại liệt,
vi rút Rota, bệnh do Phế cầu, bệnh ung thư cổ tử cung) trong các cuộc điều
tra, thanh tra, kiểm tra, giám sát.
|
- Chi hỗ trợ người lấy mẫu bệnh phẩm, vật phẩm và
mẫu máu (trừ mẫu dịch não tủy): 7.000 đồng/mẫu
|
- Chi hỗ trợ người lấy mẫu dịch não tủy (nếu có):
30.000 đồng/mẫu.
|
- Chi hỗ trợ người cho mẫu máu tĩnh mạch: 30.000
đồng/mẫu, người cho mẫu máu mao mạch: 10.000 đồng/mẫu.
|
4
|
Chi vận chuyển hàng hóa, mẫu bệnh phẩm, mẫu xét
nghiệm từ nơi lấy mẫu về cơ sở thực hiện xét nghiệm để phục vụ hoạt động
chuyên môn của từng dự án, máy móc, trang thiết bị; chi phí đi lại của cán bộ
y tế - dân số, người phục vụ, cộng tác viên và đối tượng trong từng đợt khám
sàng lọc, phát hiện và triển khai các chiến dịch; người tham gia từng đợt tập
huấn, diễu hành mít tinh, lễ phát động, truyền thông.
|
- Trường hợp đi lại, vận chuyển bằng các phương
tiện vận tải công cộng: Mức hỗ trợ theo giá vé phương tiện vận tải công cộng.
|
- Trường hợp vận chuyển theo đường bưu điện: theo
giá dịch vụ bưu chính hiện hành.
|
- Trường hợp thuê phương tiện đi lại, vận chuyển
đường bộ (nếu cần thiết): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc sử dụng
phương tiện vận chuyển. Mức chi theo hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên
nhận với chủ phương tiện (có so sánh với giá vận tải phương tiện khác đang thực
hiện cùng thời điểm tại vùng đó) trong phạm vi dự toán được giao.
|
- Trường hợp tự túc phương tiện đi lại, vận chuyển
đường bộ (nếu cần thiết): Mức hỗ trợ tối đa bằng 0,2 lít xăng/km tính theo
khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm sử dụng.
|
- Trường hợp vận chuyển nhiều hàng hóa, trang thiết
bị, mẫu bệnh phẩm và con người trên cùng một phương tiện thì mức thanh toán tối
đa không quá mức quy định nêu trên.
|
5
|
Chi hỗ trợ chi phí đi lại (một lượt đi và về, tối
đa 03 lần) đối với bệnh nhân thuộc hộ nghèo đến kiểm tra tình hình bệnh tại
cơ sở y tế chuyên khoa từ tuyến huyện trở lên (đối với các bệnh không thuộc
danh mục bệnh được cơ quan BHYT chi trả và chưa được hỗ trợ từ các nguồn kinh
phí khác) theo chỉ định của bác sĩ sau khi khám, sàng lọc phát hiện tại cộng
đồng.
|
Mức hỗ trợ tối đa bằng 0,2 lít xăng/km tính theo
khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm sử dụng.
|
II
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
1
|
Chi mua các vật dụng đặc thù theo quy định của Bộ
Y tế và gia công sản xuất giày dép chuyên biệt cho bệnh nhân phong, pha chế
thuốc bôi ngoài da phục vụ khám phát hiện bệnh phong.
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
2
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc
và theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà, ngoài chế độ công tác
phí theo quy định hiện hành.
|
- Đối với bệnh nhân nhóm ít vi khuẩn, điều trị đủ
liều từ 6 đến 9 tháng: 200.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ liều.
|
- Đối với bệnh nhân nhóm nhiều vi khuẩn, điều trị
đủ liều từ 12 đến 18 tháng: 400.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ liều
|
3
|
Chi thù lao cho người phát hiện bệnh nhân phong mới
và giới thiệu hoặc đưa được họ đến cơ sở y tế khám chẩn đoán.
|
Bệnh nhân ở xã đặc biệt khó khăn là 300.000 đồng/bệnh
nhân; bệnh nhân ở các xã còn lại là 200.000 đồng/bệnh nhân.
|
III
|
Hoạt động phòng, chống
lao
|
|
1
|
Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao không có
bảo hiểm y tế.
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
2
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện
nguồn lây chính (lao phổi có bằng chứng vi khuẩn học) tại cộng đồng.
|
30.000 đồng/bệnh nhân lao phổi có bằng chứng vi
khuẩn (chỉ áp dụng trong các trường hợp không được hỗ trợ chi trả từ các Dự
án).
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế xã trực tiếp khám và đưa bệnh
nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện.
|
Đối với xã đặc biệt khó khăn: 50.000 đồng/xã/tháng;
đối với các xã còn lại: 30.000 đồng/xã/tháng.
|
4
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc,
kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ
thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
|
- Đối với xã đặc biệt khó khăn: 170.000 đồng/bệnh
nhân lao/đợt điều trị 6 đến 8 tháng; 150.000 đồng/bệnh nhân lao tiềm ẩn đợt
điều trị; 200.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 9 tháng hoặc
400.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 20 tháng.
|
- Đối với các xã còn lại: 120.000 đồng/bệnh nhân
lao/đợt điều trị 6 đến 8 tháng; 100.000 đồng/bệnh nhân lao tiềm ẩn/đợt điều
trị; 150.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc đợt điều trị 9 tháng hoặc
300.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 20 tháng.
|
IV
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
1
|
Chi mua thuốc, hóa chất, bình phun hóa chất, vật
tư phòng, chống sốt rét.
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
2
|
Chi hỗ trợ người lấy lam máu và thực hiện xét
nghiệm tìm ký sinh trùng sốt rét.
|
7.000 đồng/mẫu.
|
3
|
Chi hỗ trợ người cho mẫu máu tìm ký sinh trùng sốt
rét.
|
10.000 đồng/mẫu.
|
4
|
Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện xét nghiệm để định loại
véc tơ truyền bệnh.
|
5.000 đồng/mẫu.
|
5
|
Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện xét nghiệm huyết
thanh chẩn đoán sốt rét (từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm).
|
25.000 đồng/mẫu.
|
6
|
Chi hỗ trợ người thực hiện xét nghiệm PCR, giải
trình tự gen
|
30.000 đồng/mẫu.
|
7
|
Chi hỗ trợ cán bộ tại điểm kính hiển vi.
|
150.000 đồng/điểm kính hiển vi/tháng.
|
8
|
Chi hỗ trợ người làm mồi và người đi bắt muỗi
đêm.
|
130.000 đồng/người/đêm.
|
9
|
Chi hỗ trợ người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt
muỗi.
|
Hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng
(tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
V
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
1
|
Chi mua hóa chất, máy phun hóa chất, trang thiết
bị, vật tư phòng, chống sốt xuất huyết.
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
2
|
Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát
hiện bệnh sốt xuất huyết tại gia đình.
|
Xét nghiệm để định loại véc tơ truyền bệnh: 5.000
đồng/mẫu; Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán sốt xuất huyết (từ khâu lấy máu, vận
chuyển đến bảo quản và xét nghiệm): 25.000 đồng/mẫu.
|
3
|
Chi hỗ trợ người thực hiện xét nghiệm PCR, giải
trình tự gen.
|
30.000 đồng/mẫu.
|
4
|
Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện nuôi cấy, phân lập vi
rút.
|
40.000 đồng/mẫu.
|
5
|
Chi trả công người trực tiếp phun, tẩm hóa chất
diệt muỗi.
|
Mức hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng
(tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
6
|
Chi hỗ trợ người trực tiếp thực hiện các hoạt động
vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình và trong các đợt
tổ chức chiến dịch (không kể thành viên của hộ gia đình).
|
3.000 đồng/hộ/lần, mức chi hỗ trợ một ngày tối đa
không quá mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
VI
|
Hoạt động bảo vệ sức khỏe
tâm thần
|
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp
thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình (Số lượng cán bộ hỗ trợ do
thủ trưởng đơn vị quyết định).
|
150.000 đồng/xã/tháng.
|
VII
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
đái tháo đường, tăng huyết áp, ung thư, tim mạch và phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế trong đợt khám sàng lọc,
chiến dịch.
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực hiện quy trình lấy máu
tĩnh mạch và ly tâm mẫu máu lấy huyết thanh xét nghiệm.
|
20.000 đồng/mẫu.
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực hiện quá trình làm
nghiệm pháp tăng đường máu.
|
5.000 đồng/mẫu.
|
|
- Chi hỗ trợ xét nghiệm mẫu muối lốt.
|
2.000 đồng/mẫu.
|
|
- Chi hỗ trợ khám siêu âm tuyến giáp trong điều
tra, đánh giá, khảo sát.
|
10.000 đồng/người được khám.
|
|
- Chi nước uống và đường glucose cho đối tượng
làm nghiệm pháp tăng đường máu.
|
10.000 đồng/người.
|
VIII
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế tại hướng dẫn tập, phục hồi
chức năng một lần cho bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế
quản tại cộng đồng.
|
15.000 đồng/bệnh nhân hoặc 100.000 đồng/cán bộ y
tế/ngày trong trường hợp hướng dẫn ít nhất từ 7 bệnh nhân trở lên tại cùng một
địa điểm.
|
IX
|
Hoạt động tiêm chủng mở rộng
|
1
|
Chi mua bơm kim tiêm, hộp an toàn, thuốc, vắc
xin, vật tư cho tiêm chủng mở rộng.
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (trong trường họp Trung ương không cấp cho địa phương để triển khai
tiêm chủng).
|
2
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ uống hoặc tiêm vắc
xin đủ 8 liều theo quy định của chương trình.
|
Đối với xã đặc biệt khó khăn: 24.000 đồng/trẻ uống
hoặc tiêm đủ liều (tương đương 3.000 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin); Đối
với các xã còn lại: 12.000 đồng/trẻ uống hoặc tiêm đủ liều (tương đương 1.500
đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin).
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế tiêm vắc xin viêm gan B liều
sơ sinh cho trẻ trong 24 giờ đầu sau sinh tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế; tiêm/uống
một trong các loại vắc xin: Viêm não Nhật Bản B, tả, thương hàn, sởi -
rubella, DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi; vắc xin phòng bệnh bạch hầu-uốn ván, vắc
xin phòng bệnh do vi rút Rota, vắc xin phòng bệnh do Phế cầu, vắc xin phòng bệnh
ung thư cổ tử cung, vắc xin phòng bệnh cúm; cho trẻ tiêm/uống vắc xin trong
các chiến dịch tiêm chủng bổ sung.
|
Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/trẻ/liều
(lần tiêm); Đối với các xã còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm).
|
4
|
Chi hỗ trợ cán bộ tiêm đủ liều vắc xin uốn ván
cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ.
|
Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000đồng/người được
tiêm đủ liều; Đối với các xã còn lại: 2.000đồng/người được tiêm đủ liều.
|
5
|
Chi giám sát, điều tra một trường hợp liệt mềm cấp
từ ngày phát hiện bệnh đến ngày thứ 60, lấy và chuyển bệnh phẩm theo quy định.
|
Đối với xã đặc biệt khó khăn: 520.000 đồng/ca bệnh;
Đối với các xã còn lại: 400.000 đồng/ca bệnh.
|
6
|
Chi giám sát, điều tra một trường hợp nghi uốn
ván sơ sinh, nghi sởi, nghi rubella, nghi viêm não Nhật Bản, chết sơ sinh từ
ngày phát hiện ca bệnh, điều tra và hoàn thành phiếu điều tra theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
|
Đối với xã đặc biệt khó khăn: 300.000 đồng/ca bệnh;
Đối với các xã còn lại: 150.000 đồng/ca bệnh.
|
X
|
Hoạt động Dân số và Phát
triển
|
1
|
Chi hỗ trợ thực hiện chính sách triệt sản cho người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội.
|
300.000 đồng/người tự nguyện triệt sản.
|
2
|
Chi mua và cấp miễn phí phương tiện tránh thai
theo danh, mục Bộ Y tế ban hành cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; đối
tượng bảo trợ xã hội; người làm việc trên biển trước khi đi biển dài ngày (từ
15 ngày trở lên) và khi cập bờ vào các âu thuyền tại các xã ven biển có từ
200 người trở lên làm việc trên biển.
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
3
|
Chi thực hiện dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình, xử
lý tai biến theo chuyên môn y tế đối với đối tượng tự nguyện triệt sản và người
được cấp miễn phí phương tiện tránh thai.
|
- Chi thực hiện dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình và
xử lý tai biến theo chuyên môn y tế.
|
Thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh
công lập.
|
- Chi hỗ trợ tiêm thuốc tránh thai.
|
Thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh
công lập.
|
4
|
Chi hỗ trợ sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ
sinh cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người
dân sống tại vùng đặc biệt khó khăn.
|
- Chi khám, siêu âm, xét nghiệm cần thiết để sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh theo quy trình chuyên môn y tế do Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định.
|
Thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh
công lập (chi phí này đã bao gồm lấy mẫu máu mao mạch, mẫu máu gót chân trẻ
sơ sinh, mẫu máu ngón tay bà mẹ trong sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ
sinh).
|
- Chi gởi mẫu máu đến cơ sở xét nghiệm.
|
Theo giá cước dịch vụ bưu điện hiện hành (nếu
có).
|
5
|
Chi tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn nhân
theo chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cho người thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại các vùng đặc biệt
khó khăn, vùng nhiễm chất độc đioxin.
|
Thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh
công lập.
|
6
|
Chi cập nhật thông tin về dân số - kế hoạch hóa
gia đình của hộ gia đình vào sổ ghi chép ban đầu về dân số - kế hoạch hóa gia
đình của cộng tác viên dân số.
|
5.000 đồng/phiếu thu thập của ít nhất 5 hộ gia
đình đã có thông tin tại số ghi chép hoặc của một hộ gia đình mới.
|
7
|
Chi kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
|
|
- Chi kiểm tra sức khỏe, kiểm tra yếu tố nguy cơ
cao, xét nghiệm kiểm tra yếu tố Rh (Rhesus), vi rút viêm gan B và các yếu tố
khác ảnh hưởng trực tiếp đến sự mang thai, sự phát triển và chất lượng bào
thai cho những cặp nam nữ chuẩn bị kết hôn thuộc hộ gia đình nghèo, người có
công với cách mạng, người dân tộc thiểu số có nguy cơ sinh con dị tật cao.
|
Thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh
công lập.
|
|
- Chi khám, kiểm tra sức khỏe cho các bà mẹ đang
mang thai có nguy cơ cao ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển bình thường của
bào thai do tác động của môi trường biển thuộc mô hình thí điểm can thiệp bảo
đảm sự phát triển bình thường bào thai và sức khỏe cho người mang thai đang
sinh sống và làm việc ở khu vực ngập mặn, đầm phá, cửa sông, cửa biển tại các
xã ven biển.
|
Thực hiện theo giá dịch vụ khám chữa bệnh hiện
hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh công lập.
|
|
- Chi khám, kiểm tra sức khỏe phòng chống bệnh
lây nhiễm qua đường tình dục, phòng ngừa mang thai ngoài ý muốn, phá thai an
toàn cho người từ 15 đến 24 tuổi chưa kết hôn, không đi học, chưa có việc làm
hoặc có việc làm không ổn định tại các xã ven biển, xã có khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu du lịch, khu kinh tế, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa
sông, cửa biển.
|
Thực hiện theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh
công lập.
|
XI
|
Hoạt động phục hồi chức
năng cho người khuyết tật tại cộng đồng
|
|
Người khuyết tật thuộc hộ gia đình nghèo, hộ đồng
bào dân tộc thiểu số, trẻ em khuyết tật dưới 6 tuổi (sau đây gọi chung là người
khuyết tật) tham gia mô hình phục hồi chức năng.
|
|
- Chi phẫu thuật - chỉnh hình (nếu có) trong trường
hợp người khuyết tật không được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán.
|
Theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành của
cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám, chữa bệnh công lập.
|
|
- Chi hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình (nếu có).
|
Tối đa không quá 650.000 đồng/bệnh nhân.
|
|
- Chi hỗ trợ dụng cụ tập phục hồi chức năng phù hợp
với người khuyết tật.
|
Tối đa không quá 1.300.000 đồng/bệnh nhân
|
XII
|
Chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức phổ thông về
chăm sóc sức khoẻ; hướng dẫn người cao tuổi kỹ năng phòng bệnh, chữa bệnh và
tự chăm sóc sức khoẻ.
|
a.
|
Tổ chức các buổi tuyên truyền tại trạm y tế xã.
|
- Chi thù lao cho người thực hiện.
|
- Giảng viên Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh
tương đương: 2.000.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài
giảng).
|
- Giảng viên Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch HĐND tỉnh;
Chủ tịch UBND tỉnh; Giáo sư; Chuyên gia cao cấp; Tiến sĩ khoa học và các chức
danh tương đương: 1.800.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án
và bài giảng).
|
- Giảng viên Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch
UBND tỉnh; Phó Giáo sư; Tiến sĩ; ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các chức
danh tương đương: 1.600.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án
và bài giảng).
|
- Giảng viên Cấp trưởng, cấp phó các sở, ban,
ngành, đoàn thể chính trị xã hội của tỉnh và tương đương; Bí thư và Phó Bí
thư các Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy; Chủ tịch HĐND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp
huyện và các chức danh tương đương: 1.400.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù
lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện; Phó Chủ
tịch UBND cấp huyện; Chuyên viên cao cấp; Giảng viên cao cấp; Ủy viên Ban Thường
vụ cấp Huyện ủy; Báo cáo viên cấp tỉnh và các chức danh tương đương:
1.200.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Chuyên viên chính; Giảng viên chính;
Trưởng, Phó phòng cấp tỉnh và cấp huyện; Báo cáo viên cấp huyện; Viên chức giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi
(4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Chuyên viên; Giảng viên; Viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 800.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù
lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Báo cáo viên cấp xã: 600.000 đồng/buổi (4 tiết,
bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Chi tiền nước uống cho người tham dự.
|
15.000 đồng/01 buổi (nửa ngày)/người.
|
- Chi thuê địa điểm, bàn, ghế, phông, bạt (nếu
có).
|
Thực hiện theo hợp đồng, giấy biên nhận, hóa đơn
theo thực tế.
|
b.
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động đến các thôn, bản đối
với xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
|
Thanh toán công tác phí cho các bộ trạm y tế xã
theo chế độ công tác phí hiện hành.
|
2
|
Tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao
tuổi : Trạm y tế xã lập kế hoạch phối hợp với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến
trên tổ chức kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho người cao tuổi tại địa phương theo
hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế.
|
Theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành của
cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám, chữa bệnh công lập.
|
XIII
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
1
|
Mua nguyên vật liệu cho hoạt động thực hành dinh
dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bà mẹ đang mang thai, người chăm sóc trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì.
|
10.000 đồng/trẻ/ lần.
|
2
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ em 6 tháng đến 60
tháng tuổi uống vitamin A tại cộng đồng.
|
Đối với xã đặc biệt khó khăn: 4.000 đồng/trẻ/liều
(lần uống); Đối với xã còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần uống).
|
3
|
Chi thù lao cộng tác viên dinh dưỡng.
|
50.000 đồng/1 cộng tác viên/tháng.
|
XIV
|
Hoạt động an toàn thực
phẩm
|
1
|
Chi phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
- Chi cho hoạt động phân tích dữ liệu và báo cáo
thông tin về ngộ độc thực phẩm.
|
2.600.000 đồng/vụ ngộ độc thực phẩm.
|
- Chi hỗ trợ người trực tiếp điều tra, xử lý ngộ
độc thực phẩm, dịch bệnh truyền qua thực phẩm (ngoài chế độ công tác phí; trường
hợp cán bộ đã được hưởng phụ cấp chống dịch từ các nguồn kinh phí khác thi
không hưởng chế độ thù lao này).
|
Tại khu vực lũ lụt, thiên tai, thảm họa, ổ bệnh dịch
truyền qua thực phẩm: 130.000 đồng/người/ngày; tại các khu vực, địa điểm
khác: 100.000 đồng/người/ngày.
|
2
|
Lấy mẫu, mua mẫu, vận chuyển mẫu, thuê phân tích
mẫu đối với các hoạt động an toàn thực phẩm (thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm,
giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm, điều tra ngộ độc thực phẩm, khi có cảnh
báo, sự cố về an toàn thực phẩm, hoặc nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm).
|
Chi lấy mẫu, mua mẫu, vận chuyển mẫu theo quy định
hiện hành; thuê phân tích mẫu, đánh giá các chỉ tiêu theo giá dịch vụ kiểm
nghiệm theo quy định của pháp luật về giá.
|
3
|
Sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm,
phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình,
báo chí).
|
Theo hợp đồng thực tế với đơn vị sản xuất.
|
4
|
Mua, sản xuất, nhân bản, phát hành, sửa chữa các
sản phẩm truyền thông, thông tin khác (tờ rơi, áp-phích, pa-nô, khẩu hiệu, đoạn
băng hình (video clip) để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền về an
toàn thực phẩm.
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
XV
|
Hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS
|
1
|
Chi mua thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho các đối
tượng chưa được thanh toán thuốc kháng vi rút HIV từ Quỹ bảo hiểm y tế, thuốc
nhiễm trùng cơ hội, sinh phẩm xét nghiệm HIV, thuốc điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, bơm kim tiêm, bao cao su và các vật dụng
khác cho phòng, chống HIV/AIDS.
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
2
|
Chỉ hỗ trợ cán bộ y tế làm công tác tư vấn cho đối
tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone.
|
500.000 đồng/người/tháng.
|
3
|
Chi hỗ trợ nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp
thẻ.
|
500.000 đồng/người/tháng.
|
4
|
Chi nhân viên tiếp cận cộng đồng đưa được đối tượng
nguy cơ cao đi xét nghiệm có kết quả dương tính hoặc điều trị thuốc kháng
HIV.
|
Hỗ trợ thêm 200.000 đồng/đối tượng nhưng không
quá 600.000 đồng/tháng. Trường hợp nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được hưởng
chế độ thù lao từ các nguồn kinh phí khác thì không được hưởng mức hỗ trợ này
và ngược lại.
|
XVI
|
Lồng ghép giảng dạy các
kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân của hoạt động y tế trường học
|
|
Hỗ trợ báo cáo viên triển khai các chuyên đề về y
tế học đường.
|
- Giảng viên Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh
tương đương: 2.000.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài
giảng).
|
- Giảng viên Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch HĐND tỉnh;
Chủ tịch UBND tỉnh; Giáo sư; Chuyên gia cao cấp; Tiến sĩ khoa học và các chức
danh tương đương: 1.800.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án
và bài giảng).
|
- Giảng viên Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch
UBND tỉnh; Phó Giáo sư; Tiến sĩ; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các chức
danh tương đương: 1.600.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án
và bài giảng).
|
- Giảng viên Cấp trưởng, cấp phó các sở, ban,
ngành, đoàn thể chính trị xã hội của tỉnh và tương đương; Bí thư và Phó Bí thư
các Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy; Chủ tịch HĐND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp
huyện và các chức danh tương đương: 1.400.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù
lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện; Phó Chủ
tịch UBND cấp huyện; Chuyên viên cao cấp; Giảng viên cao cấp; Ủy viên Ban Thường
vụ cấp Huyện ủy; Báo cáo viên cấp tỉnh và các chức danh tương đương:
1.200.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Chuyên viên chính; Giảng viên chính;
Trưởng, Phó phòng cấp tỉnh và cấp huyện; Báo cáo viên cấp huyện; Viên chức giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi
(4 tiết, bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Giảng viên Chuyên viên; Giảng viên; Viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 800.000 đồng/buổi (4 tiết, bao gồm thù
lao soạn giáo án và bài giảng).
|
- Báo cáo viên cấp xã: 600.000 đồng/buổi (4 tiết,
bao gồm thù lao soạn giáo án và bài giảng).
|
XVII
|
Hỗ trợ công tác huấn luyện,
diễn tập lực lượng y tế cơ động nhằm đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong
các tình huống khẩn cấp của hoạt động Quân dân y kết hợp
|
1
|
Bồi dưỡng diễn tập.
|
200.000 đồng/người/ngày.
|
2
|
Chi trang phục cá nhân, thuê trang thiết bị,
phương tiện và các chi phí khác phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập (nếu
có).
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
3
|
Xây dựng kịch bản, văn kiện diễn tập
|
Theo hợp đồng thực tế với đon vị sản xuất
|
XVIII
|
Hoạt động truyền thông y
tế
|
1
|
Chi sản xuất, biên tập các Chương trình, tọa đàm,
phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình,
báo chí); chi mua, sản xuất, nhân bản, phát hành, sửa chữa các sản phẩm truyền
thông, thông tin khác (tờ rơi, áp-phích, pa-nô, khẩu hiệu, đoạn băng hình,
video clip).
|
Theo nhu cầu của đơn vị và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
2
|
Chi tổ chức mít tinh, tháng hành động, chiến dịch
truyền thông, truyền thông lồng ghép.
|
|
- Hỗ trợ những người tổ chức, giám sát thực hiện
chiến dịch, vận động và tư vấn (ngoài chế độ công tác phí hiện hành).
|
40.000 đồng/người/ngày.
|
- Bồi dưỡng người trực tiếp tham gia chiến dịch.
|
50.000 đồng/người/ngày.
Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ truyền thông
quyết định số lượng người tham gia chiến dịch.
|
- Chi phí xăng xe, thuê phương tiện, trang trí, ảnh
tư liệu, thuê hội trường, phông, bạt, bàn, ghế, thiết bị loa, đài và các chi
phí hợp lý khác. Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định các nội dung
chi phù hợp.
|
Thực hiện theo hợp đồng, giấy biên nhận, hóa đơn
theo thực tế.
|
XIX
|
Hoạt động Huyết học -
Truyền máu
|
|
|
Khảo sát thiếu máu, thiếu sắt trong cộng đồng nhằm
bảo đảm cung cấp máu, an toàn truyền máu; tầm soát bệnh nhân mắc Bệnh
Thalassemia (hay còn gọi là bệnh tan máu bẩm sinh), Bệnh Hemophilia (hay còn
gọi là bệnh ưa chảy máu di truyền).
|
- Chi hỗ trợ cho nhân viên y tế trực tiếp tham
gia khảo sát, tầm soát.
|
Chi theo chế độ công tác phí hiện hành.
|
- Chi xét nghiệm công thức máu, sắt huyết thanh,
Feritin; Chi xét nghiệm, thủ thuật lấy bệnh phẩm máu, làm tiêu bản máu và các
dịch vụ kỹ thuật y tế khác theo chuyên môn y tế.
|
Theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành của
cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ Sở khám, chữa bệnh công lập.
|