|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND nội dung chi xây dựng xã hội học tập Bắc Kạn
Số hiệu:
|
19/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phương Thị Thanh
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2022/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021- 2030”;
Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập” và mức chi hỗ trợ người dân tham gia học
xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 197/BC-HĐND ngày 02
tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung
chi, mức chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” và mức chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
b) Những nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và thực hiện nhiệm vụ
chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
Điều 2. Nội dung
và mức chi
1. Nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
Stt
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
a
|
Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò
và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ
hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 13/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh.
|
b
|
Chi công tác phí, chi thực hiện các
nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh
nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các
cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng ngân sách tỉnh.
|
c
|
Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động
của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại
Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo
cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập
cộng đồng
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước do ngân
sách địa phương đảm bảo.
|
d
|
Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công
nhận các mô hình học tập, gồm:
|
|
-
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh.
|
-
|
Chi điều tra nhu cầu học tập, thu
thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo, đánh giá, căn cứ quy mô,
tính chất của từng cuộc điều tra, thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện
kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm
bảo. Riêng mức chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều
tra thống kê và chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thống kê
áp dụng tối đa 50% mức chi quy định tại Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
đ
|
Chi tiền điện (hoặc dầu đèn)
đối với các lớp học tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài
liệu, sách giáo khoa, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các
Trung tâm học tập cộng đồng
|
Giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng
quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi dự toán được giao của đơn vị để thực
hiện và thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh.
|
e
|
Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ
cập giáo dục, gồm:
|
|
-
|
Chi cho các hoạt động điều tra, khảo
sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục
tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
|
+
|
Cán bộ, giáo viên trực tiếp thực hiện
điều tra
|
10.000 đồng/phiếu điều tra
|
+
|
Người trực tiếp thực hiện tổng hợp,
xử lý số liệu cấp xã
|
1.500 đồng/phiếu điều tra
|
+
|
Người trực tiếp thực hiện tổng hợp,
xử lý số liệu cấp huyện
|
1.000 đồng/phiếu điều tra
|
-
|
Chi hỗ trợ học phẩm đối với các học
viên các lớp học xóa mù chữ
|
Trong mỗi giai đoạn học tập theo
Chương trình Xóa mù chữ (Chương trình Xóa mù chữ gồm có 02 giai đoạn học tập
là: Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2), học viên tham gia học lớp xóa mù chữ được
hỗ trợ học phẩm theo Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục học phẩm hỗ trợ cho học viên
các lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022-2030.
|
-
|
Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng ban
đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập và văn phòng phẩm cho lớp xóa
mù chữ, sách giáo khoa dùng chung (đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ
ban đêm) và chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp
xóa mù chữ
|
|
+
|
Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng ban
đêm đối với lớp học xóa mù chữ
|
900.000 đồng/lớp/giai đoạn (ứng
với mức hỗ trợ 100.000 đồng/lớp/tháng x 9 tháng trong một giai đoạn học tập).
|
+
|
Chi hỗ trợ mua sổ sách theo dõi quá
trình học tập và văn phòng phẩm cho lớp xóa mù chữ
|
Tối đa 1.000.000 đồng/lớp/giai đoạn.
|
+
|
Chi mua sách giáo khoa/tài liệu
dùng chung đối với lớp xóa mù chữ
|
Chi theo thực tế số học viên của lớp
xóa mù chữ theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp và trong phạm vi dự toán được
giao.
|
+
|
Chi hỗ trợ cho người tham gia hoạt
động tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ
|
200.000 đồng/đối tượng đến lớp và
hoàn thành 01 giai đoạn học tập của Chương trình xóa mù chữ (sau mỗi giai
đoạn học tập được hưởng 01 lần).
|
-
|
Chi phụ cấp cho người làm công tác
chủ nhiệm lớp xóa mù chữ
|
200.000 đồng/lớp/tháng (hỗ trợ tối
đa 9 tháng/giai đoạn học tập).
|
-
|
Chi tiền lương đối với giáo viên
thuộc biên chế dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên môn của
cơ sở giáo dục đào tạo công lập
|
Chi trả theo quy định tại Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trường hợp
số giờ dạy vượt định mức giờ chuẩn được thanh toán theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 8 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy
thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
|
-
|
Chi tiền công đối với những người
tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên thuộc
biên chế của cơ sở giáo dục công lập và những người ngoài biên chế có đủ tiêu
chuẩn, năng lực giảng dạy)
|
|
+
|
Đối với trường hợp trả thù lao
|
Mức chi tiền công theo hợp đồng lao
động trên cơ sở lương tối thiểu vùng và đảm bảo tương quan với mức lương giáo
viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp
học, lớp học theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
|
+
|
Đối với tình nguyện viên (không
nhận thù lao)
|
Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ
chi phí ăn, ở, đi lại cho các đối tượng này theo chế độ công tác phí quy định
tại Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
g
|
Chi thi đua, khen thưởng
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về thi đua, khen thưởng
|
2. Mức chi hỗ trợ người dân tham gia
học xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025 là 2.000.000 đồng/người/giai đoạn học tập.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
Từ ngân sách cấp tỉnh, nguồn chương
trình mục tiêu quốc gia và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu
lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022/.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ
TỊCH
Phương Thị Thanh
|
Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
1.440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|