|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Hà Văn Khoát
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2014/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày
18 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI MỘT SỐ KHOẢN
CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số: 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Sau khi xem
xét Tờ trình số: 21/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số khoản chi
có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 30/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức
chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn (có Phụ lục kèm theo).
Các mức chi quy định tại Nghị quyết
này là mức chi tối đa, căn cứ vào điều kiện, khả năng ngân sách, kinh phí của từng
cơ quan, đơn vị, địa phương để quyết định chi cho phù hợp nhưng không vượt quá
mức chi quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế các quy định mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số: 19/2011/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Đối với các
quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số: 19/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn cho đến khi có văn bản thay thế.
Điều 3.
Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân
dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.
PHỤ LỤC
MỨC
CHI MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2014/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Nội dung
chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối
đa (đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình,
Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.200.000
|
800.000
|
500.000
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
1.500.000
|
750.000
|
380.000
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
250.000
|
130.000
|
70.000
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200.000
|
150.000
|
80.000
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
250.000
|
180.000
|
|
đ
|
Xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
(Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
250.000
|
150.000
|
100.000
|
g
|
Xây dựng
các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
250.000
|
130.000
|
60.000
|
2
|
Chi thù lao báo
cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các
hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế
độ thù lao giảng viên quy định tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Điều 3 Thông tư
số: 139/2010/TT-BTC
|
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền
viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và
tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.
|
Người/buổi
|
|
200.000
|
150.000
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tùy theo trình
độ, áp dụng mức chi quy định tại Điểm a, b của Mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến giáo dục pháp luật,
cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc
thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng
thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Điểm a, b, c Mục này
|
3
|
Biên soạn một số
tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
500.000
|
250.000
|
130.000
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
750.000
|
380.000
|
200.000
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
2.500.000
|
1.300.000
|
650.000
|
4
|
Chi xây dựng và duy
trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)
|
Người/ngày
|
30.000
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10.000
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch
tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê
ngoài)
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người
địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không kiêm phiên dịch)
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người
địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi,
hội thi
|
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
Giám khảo, Ban Tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số:
66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT và các văn bản chi tiết thi hành trên điạ bàn tỉnh.
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
Thuê dẫn
chương trình
|
Người/ngày
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
5.000.000
|
2.500.000
|
1.300.000
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
150.000
|
80.000
|
50.000
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ
liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện
theo Thông tư số: 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000.000
|
2.500.000
|
1.200.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000.000
|
1.500.000
|
750.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500.000
|
1.800.000
|
900.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500.000
|
800.000
|
400.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.500.000
|
1.300.000
|
600.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500.000
|
750.000
|
400.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
500.000
|
250.000
|
130.000
|
|
- Giải phụ khác
|
|
250.000
|
130.000
|
60.000
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
(tính theo trang chuẩn 350 từ)
|
Trang
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
10.000
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
|
|
15.000
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và
khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai
thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000.000
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định
kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
70.000
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
50.000
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo
cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề
án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo
cáo của các Bộ, Ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ
thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề
án
|
Văn bản
|
50.000
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo
|
2.500.000
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của ngành, địa
phương
|
Báo cáo
|
1.500.000
|
750.000
|
400.000
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
1.500.000
|
750.000
|
400.000
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
500.000
|
250.000
|
130.000
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường,
thị trấn; huyện, thị xã.
(Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, Khen
thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành)
|
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị
xã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn
|
Tương đương tập
thể lao động xuất sắc
|
|
Bằng 1,5 lần mức
lương cơ sở
|
b
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban
nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
|
|
Bằng 02 lần mức
lương cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi
chú: Các nội dung
khác có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở không quy định
tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số:
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở. Trường hợp văn bản dẫn chiếu để áp dụng
trong Thông tư được sửa đổi, bổ sung bằng văn bản mới hoặc cụ thể hóa bằng quy
định của tỉnh thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản mới đó hoặc
quy định của tỉnh.
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
9.680
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|