HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ
AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU THUỘC HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU DO
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và
Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày
15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều
và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số 9181/TTr-UBND ngày 26
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo
dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản
lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có hệ thống
đê điều thuộc phạm vi quản lý;
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử
dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Nội dung, nhiệm vụ chi duy tu,
bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống đê điều
1. Nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều
a) Sửa chữa,
cải tạo, gia cố mặt đê;
b)
Sửa chữa gia cố đường gom, đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm
vi bảo vệ đê điều;
c)
Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái kè;
d)
Đắp đất, trồng cây chắn sóng;
đ) Khảo sát,
phát hiện và xử lý mối và các ẩn họa trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất
lượng thân đê;
e)
Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
g)
Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè;
h)
Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc
trên đê; cột chỉ giới, cột thuỷ chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc;
kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ;
i)
Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân
lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố; giếng giảm áp; điếm canh đê;
k) Bổ sung,
bảo dưỡng, thu gom vật tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên quan đến đê điều do
địa phương quản lý;
l)
Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc
sơ hoạ diễn biến lòng dẫn; đo đạc diễn biến bãi biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ
liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống lụt bão;
m) Các công
việc khác có liên quan trực tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo
quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (nếu có).
2. Nội dung, nhiệm vụ chi xử lý cấp bách sự cố đê điều
Các sự cố đê điều cần phải xử lý cấp bách để đảm bảo an
toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong và sau mùa lũ, bão hàng
năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí trong dự toán duy tu,
bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái đê,
mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên
đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến
an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối
và các khuyết tật khác trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi,
bãi sủi, mạch đùn, bục đất, giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước lũ
tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng
cống qua đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp làm
việc không bình thường: nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng
nước đục và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng
và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê cấp IV và cấp V trên địa
bàn tỉnh Nghệ An được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể việc lập, phân bổ,
chấp hành dự toán, quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp
bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê cấp IV và cấp V trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ
ngày 19 tháng 12 năm 2021.