HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/NQ-HĐND
|
Bình
Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ
NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP, TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai
nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông
tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma
túy tự nguyện;
Xét Tờ trình số
5812/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở
cai nghiện ma túy công lập; mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra
số 62/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa
bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Mức đóng góp,
chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma
túy công lập
a) Mức đóng góp
- Chi phí sàng lọc,
đánh giá mức độ nghiện, xác định tình trạng nghiện cho người nghiện ma túy, thực
hiện các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ (bao gồm cả
xét nghiệm HIV/AIDS) theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do cấp có thẩm quyền
quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
- Chi phí điều trị
nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường theo chi phí thực tế phát
sinh và hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp trong trường hợp không được bảo hiểm
y tế thanh toán.
- Chi phí quản lý,
phục vụ: 200.000 đồng/người/tháng.
- Văn phòng phẩm
phục vụ công tác lập hồ sơ: 100.000 đồng/người/lần thực hiện hợp đồng cai nghiện.
- Tiền ăn hàng
tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân: bằng 30% định mức đối với người
nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
- Tiền điện, nước,
vệ sinh: 80.000 đồng/người/tháng.
- Chi phí hoạt động
văn nghệ, thể thao, sách báo: 70.000 đồng/người/năm.
- Chi phí học văn
hóa, học nghề (nếu người cai nghiện có nhu cầu): tùy thuộc nhóm nghề và chi phí
thực tế từng thời điểm.
b) Chế độ hỗ trợ
- Hỗ trợ 100% chi
phí chỗ ở trong thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
- Hỗ trợ 100% chi
phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm
y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS); chi phí điều trị
nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường tại cơ sở cai nghiện ma túy
không ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người cai nghiện
ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc các trường hợp:
+ Thương binh,
người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Người thuộc hộ
nghèo (trong trường hợp tiêu chí hộ nghèo của tỉnh khác tiêu chí của Trung ương
thì áp dụng theo tiêu chí hộ nghèo của tỉnh);
+ Người cao tuổi
cô đơn không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
2. Mức đóng góp,
chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng
a) Mức đóng góp
- Chi phí khám sức
khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều
trị cắt cơn nghiện ma túy: 250.000 đồng/người/lần thực hiện hợp đồng cai nghiện.
- Tiền thuốc điều
trị cắt cơn nghiện ma túy: 400.000 đồng/người/lần thực hiện hợp đồng cai nghiện.
- Tiền ăn trong
thời gian điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối
đa không quá 15 ngày.
b) Chế độ hỗ trợ
Người cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách,
người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ
trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy.
3. Nguồn kinh phí
thực hiện
a) Do ngân sách
Nhà nước đảm bảo theo phân cấp hiện hành và nguồn thu hợp pháp khác.
b) Từ nguồn đóng
góp của người cai nghiện ma túy hoặc gia đình người cai nghiện ma túy.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số khoản đóng góp, chế độ giảm
một phần chi phí cai nghiện đối với người cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng;
chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma
túy công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại
biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật - Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website, Báo, Đài PT-TH;
- Các phòng, App;
- Lưu: VT, HC.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Chánh
|