HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2018/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày
19 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ DO NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ĐẢM BẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thống kê ngày 23
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
và hướng dẫn một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Điều 4 Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 61/TTr-UBND
ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định
nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa
phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị
quyết này quy định nội dung chi, mức chi cho các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Kon Tum được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và do ngân sách
địa phương bảo đảm.
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này được áp dụng cho
các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Kon Tum được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và do ngân sách địa phương bảo đảm.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi
và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung chi, mức chi
a) Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ
chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều
tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo
phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định,
nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều
tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê)
như sau:
- Chi xây dựng phương án điều tra
thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 15 triệu đồng;
- Chi tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả điều tra thống kê: 05 triệu đồng.
b) Chi cho đối tượng cung cấp
thông tin, mức chi cụ thể như sau:
- Đối với cá nhân:
+ Dưới hoặc bằng 30 chỉ tiêu:
30.000 đồng/phiếu.
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu: 40.000 đồng/phiếu.
+ Trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu.
- Đối với tổ chức (không bao gồm
các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
+ Dưới hoặc bằng 30 chỉ tiêu:
65.000 đồng/phiếu.
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu: 80.000 đồng/phiếu.
+ Trên 40 chỉ tiêu: 95.000 đồng/phiếu.
Căn cứ vào hình thức cung cấp
thông tin, cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê quyết định mức hỗ trợ cho
phù hợp nhưng không vượt quá mức đã quy định tại Nghị quyết này. Trường hợp đối
tượng cung cấp thông tin là các cơ quan, đơn vị của nhà nước, mức chi hỗ trợ
cung cấp thông tin bằng 50% mức chi đối với tổ chức quy định tại điểm b khoản 1
Điều này.
c) Chi xử lý kết quả điều tra thống
kê:
Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số,
làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công trên
cơ sở tiền thù lao thuê điều tra viên thống kê thu thập số liệu; mức khoán cụ
thể tùy theo tính chất phức tạp của phiếu điều tra thống kê trong các cuộc điều
tra thống kê, nhưng không quá 5% tiền công chi trả điều tra viên thống kê thu
thập số liệu.
d) Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra
thống kê các cấp; chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra thống kê,
phúc tra phiếu điều tra thống kê; chi công bố kết quả điều tra thống kê (nếu
có); chi phiên dịch (nếu có), biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ
điều tra thống kê: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài,
chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
đ) Các quy định về nội dung chi, mức
chi và các quy định khác không nêu trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy
định tại Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kỉnh phí thực
hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách địa phương bảo đảm kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê nhà nước (ngoài Chương trình điều
tra thống kê quốc gia). Việc quản lý, cấp và sử dụng kinh phí cho hoạt động
thống kê nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước.
3. Khi các văn bản quy định được dẫn
chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 29
tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|