HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2018/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 10 tháng 12
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỐI VỚI KINH PHÍ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông (đính chính bởi Quyết định số
901/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về đính chính Thông tư số
01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý
và sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông);
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày
31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung chi, mức chi đối với kinh phí đảm bảo trật tự
an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định nội dung chi, mức chi đối với kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung
chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của các huyện, thành phố; chi thực hiện
các nhiệm vụ khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và mức chi đối với nội dung chi chưa có mức chi do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
b) Nghị quyết này không điều chỉnh
đối với nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động của Văn phòng Ban An toàn giao thông
tỉnh theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao và định mức phân bổ chi quản lý
hành chính quy định tại Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 của
tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Lực lượng công an địa phương (Công
an tỉnh và công an huyện);
c) Ban An toàn giao thông tỉnh;
d) Ban An toàn giao thông các huyện,
thành phố;
đ) Thanh tra Sở Giao thông Vận tải;
e) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự an
toàn giao thông.
3. Nội dung chi bảo đảm trật tự an
toàn giao thông của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
a) Chi tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về an toàn giao thông;
b) Chi hội nghị
sơ kết, tổng kết, tập huấn triển khai nhiệm vụ, công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông;
c) Chi hoạt động kiểm tra, giám sát
về công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
d) Chi tiền lương làm việc vào ban
đêm, làm thêm giờ trực tiếp phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
theo quy định của pháp luật;
đ) Chi mua sắm trang thiết bị, phương
tiện phục vụ cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo định mức,
tiêu chuẩn, chế độ hiện hành;
e) Chi xăng dầu, sửa chữa trang thiết
bị, phương tiện phục vụ cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
ê) Chi thống kê, phân tích số liệu;
xây dựng, duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông;
g) Chi khen thưởng cho tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
theo quy định của pháp luật;
h) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai
nạn giao thông, gia đình nạn nhân tử vong trong các vụ tai nạn giao thông đặc
biệt nghiêm trọng, trong dịp Tết Nguyên đán, “Ngày thế giới
tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”;
i) Chi xây dựng kế hoạch và biện pháp
phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện các giải
pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông;
k) Chi xây dựng các chương trình, đề
án về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông;
l) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra,
đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể
trong lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông, khắc phục ùn tắc giao thông
trên địa bàn, công tác cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hạn chế hậu quả do tai nạn
giao thông gây ra;
m) Chi khắc phục sự cố đảm bảo an
toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông;
n) Chi khác phục vụ trực tiếp công
tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông (áp dụng theo điểm b, c, d, đ khoản
4, Điều này).
4. Nội dung chi thực hiện các nhiệm
vụ khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn (áp dụng cho cấp tỉnh và cấp huyện)
a) Chi bồi dưỡng cho lực lượng cán bộ
thanh tra giao thông khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo quyết định thanh tra
của người có thẩm quyền;
b) Chi lắp đặt các loại biển báo,
biển chỉ dẫn về an toàn giao thông;
c) Sửa chữa, di dời, bổ sung, thay
mới, lắp đặt mới các đèn tín hiệu giao thông, dải phân cách, cọc tiêu;
d) Chi giải tỏa hành lang an toàn
đường bộ;
đ) Chi thông tin liên lạc, văn phòng
phẩm, in ấn tài liệu phục vụ cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
của địa phương.
5. Mức chi đối với
nội dung chi chưa có mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
Chi bồi dưỡng cho lực lượng cán bộ
thanh tra giao thông khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo
quyết định thanh tra của người có thẩm quyền: 80.000đ/người/ngày thanh tra (Chế
độ bồi dưỡng này được tính theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo
quyết định thanh
tra của người có thẩm quyền); vận dụng theo Quyết định
số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy
định chế độ bồi dưỡng đối với công
chức thanh tra chuyên ngành.
Trường hợp Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi, bổ sung, thay
thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- VPQH,VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy,
HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
|