|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND nguyên tắc tiêu chí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Vĩnh Long
Số hiệu:
|
19/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2016/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Long, ngày 03 tháng 08 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 02
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân
sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND
ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về ban hành Quy định
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn
ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và
thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 -
2020.
(Có quy định kèm theo).
Điều 2.
Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng
nhân dân phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp lần
thứ 02 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm
2016 và được đăng trên Công báo tỉnh./.
QUY ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án
1. Thực hiện theo đúng quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước. Vốn đầu tư phát triển bằng nguồn
ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp, không xã hội hóa được và phục vụ lợi ích công.
2. Phù hợp với khả năng cân
đối của ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội.
3. Các công trình, dự án được
bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt; phải phục vụ cho mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định
về quản lý đầu tư và xây dựng.
4. Bố trí vốn tập trung, bảo
đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh,
các dự án khác theo Nghị quyết của cấp trên và cấp có thẩm quyền, vốn đối ứng
cho các dự án ODA, vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án.
5. Ưu tiên bố trí đủ vốn để
thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 31/12/2014 và
ứng trước năm kế hoạch.
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định áp dụng đối với nguồn
vốn đầu tư phát triển từ nguồn cân đối ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý giai
đoạn 2016 - 2020 (vốn bổ sung cân đối ngân sách cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố).
Các nguyên tắc, tiêu chí
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện ổn định
trong giai đoạn 5 năm 2016 - 2020; là căn cứ để các cấp ngân sách lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm giai đoạn 2016 - 2020; đồng thời, là căn cứ để
quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm.
2. Đối tượng áp dụng
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; các sở, ban ngành tỉnh; các phòng
ban cấp huyện.
Chương
II
NGUYÊN TẮC,
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CỦA
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Điều 3.
Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ
1. Phải đảm bảo đúng theo
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; các tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách tỉnh cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện cho giai đoạn 2016 - 2020.
2. Bảo đảm tính hợp lý giữa
các huyện, thị xã và thành phố trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển,
góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức
sống của dân cư giữa các huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Mức vốn đầu tư phát triển
trong cân đối (không bao gồm từ nguồn thu từ tiền sử dụng đất, nguồn thu xổ số
kiến thiết) hàng năm của từng huyện, thị xã, thành phố được tính toán cụ thể
theo số liệu cập nhật đến thời điểm xây dựng kế hoạch vốn hàng năm.
4. Bảo đảm tính công khai,
minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư.
Điều 4.
Các tiêu chí phân bổ vốn
1. Tiêu chí dân số, gồm: Số dân
trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí về trình độ phát
triển, gồm: Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết) và
tỷ lệ hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện tích đất tự
nhiên.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích
đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
5. Tiêu chí số đơn vị hành
chính cấp xã, phường, thị trấn của huyện, thị xã, thành phố.
6. Tiêu chí bổ sung, gồm:
Tiêu chí đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V và huyện mới tách.
Điều 5.
Xác định số điểm từng tiêu chí cụ thể
1. Tiêu chí dân số: Dân
số trung bình của từng huyện, thị xã, thành phố căn cứ theo số liệu thu thập,
công bố của Cục Thống kê; số người dân tộc thiểu số căn cứ vào số liệu của Ban
Dân tộc tỉnh. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Huyện, thị xã, thành phố
có số dân đến 100.000 người được tính 30 điểm.
b) Huyện, thị xã, thành phố
có dân số trên 100.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm 1 điểm.
c) Huyện, thị xã, thành phố:
Có số người dân tộc, cứ 1.000 người được tính 1 điểm; có người dân tộc từ 100
người đến dưới 1.000 người được cộng thêm 0,3 điểm.
2. Tiêu chí về trình độ
phát triển, bao gồm 2 tiêu chí: Thu nội địa và tỷ lệ hộ nghèo.
a) Tiêu chí thu nội địa
(không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết): Số liệu thu nội địa được
xác định căn cứ theo số liệu cung cấp của Sở Tài chính. Cách tính điểm như sau:
Thu ngân sách đến 20 tỷ đồng được tính 10 điểm; thu ngân sách trên 20 tỷ đồng,
cứ mỗi 05 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm 1 điểm.
b) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố điều tra hộ nghèo đến hết
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cách
tính điểm cụ thể như sau: Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo đến 2% được
tính 1 điểm, từ trên 2% cứ tăng thêm 1% thì được cộng thêm 1 điểm.
3. Tiêu chí diện tích đất
tự nhiên: Diện tích đất tự nhiên xác định căn cứ theo số liệu cung cấp của
Sở Tài nguyên và Môi trường. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Diện tích dưới 1.000 ha
được tính 5 điểm.
b) Từ 1.000 ha đến dưới
5.000 ha, cứ tăng thêm 1.000 ha được cộng thêm 0,5 điểm.
c) Từ 5.000 ha trở lên, cứ
tăng thêm 1.000 ha được cộng thêm 0,3 điểm.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện
tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên (diện tích đất trồng
lúa để xác định điểm tính căn cứ trên diện tích đất trồng lúa theo số liệu điều
tra của Sở Tài nguyên và Môi trường đến hết năm 2015), cách tính điểm cụ thể
như sau:
a) Diện tích đất trồng lúa đến
30%, cứ 1% diện tích được tính 0,3 điểm;
b) Trường hợp trên 30% đến
50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính 1 điểm;
c) Trường hợp trên 50% trở
lên, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính 0,5 điểm.
5. Tiêu chí số đơn vị
hành chính cấp xã, phường, thị trấn của huyện, thị xã, thành phố:
Số đơn vị hành chính cấp xã,
phường, thị trấn tính toán điểm căn cứ số liệu công bố trong Niên giám thống kê
năm 2014. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Huyện, thị xã, thành phố
có đến 10 đơn vị xã, phường, thị trấn được tính 10 điểm.
b) Huyện, thị xã, thành phố
có trên 10 đơn vị xã, phường, thị trấn, cứ mỗi xã, phường, thị trấn cộng thêm
1,5 điểm.
6. Tiêu chí bổ sung, Gồm
4 tiêu chí cụ thể như sau:
a) Thành phố Vĩnh Long là đô
thị loại III được tính 100 điểm.
b) Thị xã Bình Minh là đô thị
loại IV được tính 50 điểm.
c) Huyện mới tách được tính
20 điểm.
d) Tốc độ phát triển đô thị hóa: đối với thị trấn được tính 10 điểm (Tân Qưới phát triển đạt tiêu chí đô thị loại V).
Riêng đối với huyện Vũng Liêm và huyện Trà Ôn dự kiến phát triển lên đô thị loại
IV nên được cộng thêm 10 điểm.
Điều 6.
Số điểm và tổng số vốn cân đối cho các huyện, thị xã, thành phố
1. Số điểm của mỗi huyện, thị
xã, thành phố là tổng số điểm về tiêu chí dân số, tiêu chí về trình độ phát triển,
tiêu chí diện tích đất tự nhiên, tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng
diện tích đất tự nhiên, tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn,
tiêu chí bổ sung.
2. Tổng số vốn cân đối cho mỗi
huyện, thị xã, thành phố được tính như sau:
Tổng số
vốn cân đối cho mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
=
|
Tổng số vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố theo tỷ lệ
|
x
|
Số điểm của mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
tổng số điểm các huyện, thị xã, thành phố
|
(Số điểm và tổng số vốn cân
đối cho các huyện, thị xã, thành phố có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 7.
Quy định về xử lý chệnh lệch so với số vốn đã phân cấp năm 2016
Số vốn phân cấp từ ngân sách
cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện xác định tại Điều 5 của quy định này được áp dụng
từ năm 2017 trở đi và không thực hiện điều chỉnh khi số vốn phân cấp có tăng/giảm
so với năm 2016.
Chương
III
CÁC NGUYÊN TẮC,
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG,
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CHO TỈNH
Điều 8.
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
Trung ương cho tỉnh
Nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ đối với vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương được xác định
theo quy định tại các Quyết định có liên quan của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ
chuyên ngành, quản lý chương trình, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu
Phát triển kinh tế xã hội các vùng.
2. Chương trình mục tiêu Hỗ
trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương.
3. Chương trình mục tiêu
Phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
4. Chương trình mục tiêu Tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống
dân cư.
5. Chương trình mục tiêu Đầu
tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
6. Chương trình mục tiêu
Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội.
7. Chương trình mục tiêu Y tế
- Dân số.
8. Chương trình mục tiêu Đầu
tư phát triển hệ thống y tế địa phương.
9. Chương trình mục tiêu
Phát triển hạ tầng du lịch.
10. Chương trình mục tiêu
Công nghệ thông tin.
11. Chương trình mục tiêu Cấp
điện nông thôn, miền núi và hải đảo.
12. Chương trình mục tiêu
Phát triển văn hóa.
13. Chương trình mục tiêu
Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động.
14. Chương trình mục tiêu Ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
Điều 9.
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn cho các chương trình mục tiêu quốc
gia, vốn trái phiếu Chính phủ
Nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ đối với vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu
Chính phủ thực hiện theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ./.
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NGÂN SÁCH TỈNH PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
Các huyện, thị, thành phố
|
Thành phố Vĩnh Long
|
Thị xã Bình Minh
|
Huyện Long Hồ
|
Huyện Mang Thít
|
Huyện Vũng Liêm
|
Huyện Trà Ôn
|
Huyện Tam Bình
|
Huyện Bình Tân
|
A
|
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiêu chí dân số, dân tộc
|
Điểm
|
|
37,20
|
37,00
|
36,66
|
30,36
|
39,46
|
43,95
|
40,88
|
30,30
|
1
|
Dân số (theo số liệu
công bố của cơ quan thống kê)
|
1.000 người
|
1.045,037
|
142,00
|
89,40
|
163,64
|
100,59
|
161,60
|
136,49
|
155,82
|
95,49
|
|
- Đến 100.000 dân tính 30
điểm
|
điểm
|
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
|
- Cứ 10.000 dân tăng thêm
cộng thêm 1 điểm
|
điểm
|
|
4,2
|
0,0
|
6,4
|
0,1
|
6,2
|
3,6
|
5,6
|
0,0
|
|
- Điểm tổng cộng
|
|
|
34,20
|
30,00
|
36,36
|
30,06
|
36,16
|
33,65
|
35,58
|
30,00
|
2
|
Dân tộc thiểu số
|
Người
|
|
3.071
|
7.023
|
176
|
344
|
3.496
|
10.854
|
5.251
|
236
|
|
- Cứ 1.000 người tính 1 điểm
|
Điểm
|
|
3,0
|
7,0
|
0,0
|
0,0
|
3,0
|
10,0
|
5,0
|
0,0
|
|
- Trên 100 người đến dưới
1.000 người cộng 0,3 điểm
|
Điểm
|
|
0,0
|
0,0
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
3,00
|
7,00
|
0,30
|
0,30
|
3,30
|
10,30
|
5,30
|
0,30
|
II
|
Tiêu chí về trình độ
phát triển
|
Điểm
|
|
64,82
|
20,66
|
26,29
|
20,24
|
30,65
|
28,08
|
24,08
|
18,94
|
1
|
Thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
723,66
|
288,03
|
49,59
|
80,36
|
59,96
|
95,29
|
53,32
|
56,03
|
41,09
|
|
- Đến 20 tỷ đồng tính 10
điểm
|
Điểm
|
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
|
- Cứ 5 tỷ đồng tăng thêm cộng
thêm 1 điểm
|
Điểm
|
|
53,6
|
5,9
|
12,1
|
8,0
|
15,1
|
6,7
|
7,2
|
4,2
|
|
- Điểm tổng cộng
|
|
|
63,61
|
15,92
|
22,07
|
17,99
|
25,06
|
16,66
|
17,21
|
14,22
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
2,21
|
5,74
|
5,22
|
3,25
|
6,59
|
12,42
|
7,87
|
5,72
|
|
- Đến 2% tính 1 điểm
|
Điểm
|
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Cứ tăng 1% được cộng 1
điểm
|
Điểm
|
|
0,21
|
3,74
|
3,22
|
1,25
|
4,59
|
10,42
|
5,87
|
3,72
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
1,21
|
4,74
|
4,22
|
2,25
|
5,59
|
11,42
|
6,87
|
4,72
|
III
|
Tiêu chí diện tích tự
nhiên
|
Điểm
|
|
6,89
|
8,31
|
11,39
|
10,38
|
14,79
|
13,51
|
14,22
|
10,24
|
|
- Diện tích các loại đất
|
1.000 ha
|
152,57
|
4,78
|
9,36
|
19,63
|
16,25
|
30,96
|
26,71
|
29,07
|
15,81
|
|
- Dưới 1.000 ha tính 5 điểm
|
Điểm
|
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
|
- Từ 1.000 ha đến dưới
5.000 ha cứ 1.000 ha cộng 0,5 điểm
|
Điểm
|
|
1,89
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Từ 5.000 ha trở lên cứ
1.000 ha cộng 0,3 điểm
|
Điểm
|
|
0,00
|
1,31
|
4,39
|
3,38
|
7,79
|
6,51
|
7,22
|
3,24
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
6,89
|
8,31
|
11,39
|
10,38
|
14,79
|
13,51
|
14,22
|
10,24
|
IV
|
Tiêu chí tỷ lệ diện
tích đất trồng lúa/ tổng diện tích đất tự nhiên
|
|
|
3,42
|
20,28
|
12,93
|
27,00
|
25,09
|
25,19
|
32,90
|
34,10
|
|
- Diện tích trồng lúa cả
năm (ngàn ha)
|
1000 ha
|
71,80
|
0,54
|
3,86
|
6,66
|
7,80
|
14,27
|
12,34
|
16,80
|
9,52
|
|
- Tỷ lệ dt đất trồng
lúa/dt đất tự nhiên
|
%
|
|
11,39
|
41,28
|
33,93
|
48,00
|
46,09
|
46,19
|
57,80
|
60,19
|
|
- Đến 30% cứ 1% được tính
0,3 điểm
|
Điểm
|
|
3,42
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
|
- Trên 30% đến 50% cứ 1%
tăng thêm 1 điểm
|
Điểm
|
|
0,00
|
11,28
|
3,93
|
18,00
|
16,09
|
16,19
|
20,00
|
20,00
|
|
- Trên 50% cứ 1% tăng thêm
0,5 điểm
|
Điểm
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,90
|
5,10
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
3,42
|
20,28
|
12,93
|
27,00
|
25,09
|
25,19
|
32,90
|
34,10
|
V
|
Tiêu chí về đơn vị hành
chính
|
Điểm
|
|
11,50
|
10,00
|
17,50
|
14,50
|
25,00
|
16,00
|
20,50
|
11,50
|
|
- Số xã, phường, thị trấn
|
Xã
|
109,00
|
11,00
|
8,00
|
15,00
|
13,00
|
20,00
|
14,00
|
17,00
|
11,00
|
|
- Đến 10 đơn vị tính 10 điểm
|
Điểm
|
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
- Từ 11 đơn vị trở lên cứ
tăng 1 đơn vị được cộng thêm 1,5 điểm
|
Điểm
|
|
1,50
|
0,00
|
7,50
|
4,50
|
15,00
|
6,00
|
10,50
|
1,50
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
11,50
|
10,00
|
17,50
|
14,50
|
25,00
|
16,00
|
20,50
|
11,50
|
VI
|
Tiêu chí bổ sung
|
Điểm
|
|
100,00
|
50,00
|
10,00
|
10,00
|
20,00
|
20,00
|
10,00
|
30,00
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long (100
điểm)
|
Điểm
|
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị xã Bình Minh (50 điểm)
|
Điểm
|
|
|
50,00
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện mới tách (20 điểm)
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,00
|
4
|
Tốc độ phát triển đô thị hóa
|
Điểm
|
|
|
|
10,00
|
10,00
|
20,00
|
20,00
|
10,00
|
10,00
|
B
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI
CHO MỖI HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng vốn đầu tư tập
trung toàn tỉnh
|
Tỷ đồng
|
354,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng vốn đầu tư phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố
|
Tỷ đồng
|
132,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số điểm từng huyện,
thị xã, thành phố
|
Điểm
|
1.176,70
|
223,82
|
146,25
|
114,77
|
112,48
|
154,98
|
146,74
|
142,58
|
135,08
|
4
|
Bình quân 1 điểm
|
Tr.đồng
|
112,178
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số vốn cân đối cho từng
huyện, thị xã, thành phố
|
Tỷ đồng
|
|
25,11
|
16,41
|
12,88
|
12,62
|
17,39
|
16,46
|
15,99
|
15,15
|
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND ngày 03/08/2016 về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
982
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|