HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 19/2010/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
ÁP DỤNG TỪ NĂM 2011 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Trên cơ sở xem
xét Tờ trình số 3576/TTr-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh về việc quyết định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2011 và những năm tiếp theo
trong thời kỳ ổn định ngân sách mới; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân
sách HĐND tỉnh, ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản
thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2011 và những
năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách (có quy định cụ thể kèm theo Nghị
quyết này).
Điều 2.
1. Nguyên tắc cân đối được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa
số chi và nguồn thu ngân sách cấp dưới. Nếu chi lớn hơn thu thì được cấp bổ
sung cân đối ngân sách. Nếu thu lớn hơn chi thì được giao thêm nhiệm vụ chi.
2. Uỷ ban nhân dân
các cấp căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi được phân cấp, tỷ lệ phần trăm
phân chia các khoản thu và mức bổ sung từ ngân sách cấp trên, chế độ thu, chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách và các yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội
cụ thể của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp dự toán thu, chi ngân
sách và chủ động quản lý, điều hành dự toán thu, chi ngân sách đã được Hội đồng
nhân dân quyết định.
3. Trường hợp
trong thời kỳ ổn định ngân sách có sự biến động lớn về nhiệm vụ thu, chi làm ảnh
hưởng đến khả năng cân đối của ngân sách các cấp thì UBND tỉnh sẽ trình HĐND tỉnh
xem xét bổ sung, sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho
phù hợp.
Điều 3.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, đôn đốc và giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2010./.
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
ÁP DỤNG TỪ NĂM 2011 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
I. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Nguồn thu và nhiệm
vụ chi của ngân sách địa phương được quy định tại Điều 32 và Điều 33 của Luật
Ngân sách nhà nước.
II. PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH CÁC CẤP
1. Các khoản thu
phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương:
a) Thuế giá trị
gia tăng (GTGT), không kể thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu;
b) Thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN), không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành;
c) Thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao;
d) Thuế chuyển lợi
nhuận ra nước ngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ lĩnh vực dầu,
khí;
đ) Thuế tiêu thụ đặc
biệt (TTĐB) thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước;
e) Phí xăng, dầu.
2. Nguồn thu ngân
sách cấp tỉnh
2.1. Các khoản thu
phân chia giữa ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương, phần ngân sách địa
phương coi như 100%, ngân sách cấp tỉnh hưởng:
a) Thuế GTGT,
không kể thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu; Thuế TNDN, không kể thuế TNDN của các
đơn vị hạch toán toàn ngành; Thuế TTĐB thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước của
doanh nghiệp nhà nước (bao gồm doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hoá mà Nhà nước
nắm giữ từ 50% vốn Điều lệ trở lên), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao;
c) Thuế chuyển lợi
nhuận ra nước ngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ lĩnh vực dầu,
khí;
d) Phí xăng, dầu.
2.2. Các khoản thu
ngân sách tỉnh hưởng 100%:
a) Tiền thu từ đấu
giá quyền sử dụng đất từ các dự án do tỉnh quản lý;
b) Tiền cho thuê
và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, tiền thu về thanh lý tài sản của các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh;
c) Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết;
d) Thu nhập từ vốn
góp của ngân sách cấp tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở
kinh tế, thu từ Quỹ dự trữ tài chính theo quy định;
đ) Các khoản phí,
lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ
phí có quy định riêng);
e) Đóng góp, viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách
cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Thu huy động đầu
tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của
Luật NSNN;
h) Thu kết dư ngân
sách cấp tỉnh;
i) Các khoản thu
khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
k) Thu bổ sung từ
ngân sách trung ương;
l) Thu chuyển nguồn
ngân sách cấp tỉnh.
2.3. Các khoản thu
phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thành phố:
Thu từ các DNNN đã
cổ phần hoá (Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ); các doanh nghiệp thành lập
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã (phần phân chia giữa ngân sách Trung
ương với ngân sách địa phương).
3. Nguồn thu ngân
sách cấp huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
3.1. Các khoản thu
ngân sách cấp huyện hưởng 100%:
a) Thuế môn bài
thu từ các DNNN, các DNNN đã cổ phần hoá, các DN có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Thu khác thuế
công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh (bao gồm DNNN đã cổ phần hoá Nhà
nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ);
c) Các khoản phí,
lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ
phí có quy định riêng);
d) Lệ phí trước bạ
(trừ trước bạ nhà, đất);
đ) Tiền cho thuê
và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, tiền thu về thanh lý tài sản của các cơ
quan, đơn vị cấp huyện;
e) Tiền thu từ đấu
giá quyền sử dụng đất từ các dự án do huyện, thành phố quản lý. Việc phân bổ
nguồn thu này (sau khi trích 30% cho Quỹ phát triển đất tỉnh) cho ngân sách cấp
xã do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết định (tuỳ theo từng dự án hoặc từng
xã) bằng hình thức bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã;
g) Tiền sử dụng đất
cấp cho tổ chức, cá nhân (trích 30% cho Quỹ phát triển đất tỉnh);
h) Thu đóng góp và
viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân
sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
i) Thu kết dư ngân
sách cấp huyện;
k) Các khoản thu
khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
l) Thu bổ sung từ
ngân sách cấp tỉnh;
m) Thu chuyển nguồn
ngân sách cấp huyện.
3.2. Các khoản thu
phân chia giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã):
a) Thuế GTGT, thuế
TNDN, thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước thu từ kinh tế cá thể, hộ gia đình
(phần phân chia giữa ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương);
b) Thuế tài
nguyên;
c) Thuế nhà, đất;
d) Lệ phí trước bạ
nhà, đất.
4. Nguồn thu ngân
sách cấp xã:
4.1. Các khoản thu
ngân sách cấp xã hưởng 100%:
a) Thuế môn bài
thu từ kinh tế cá thể, hộ gia đình trên địa bàn huyện;
b) Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
c) Các khoản phí,
lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy định;
d) Thu từ các hoạt
động sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
đ) Thu từ quỹ đất
công ích và hoa lợi công sản;
e) Tiền cho thuê và
bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, tiền thu về thanh lý tài sản thuộc cấp xã quản
lý;
g) Thu đóng góp
xây dựng cơ sở hạ tầng theo nghị quyết của HĐND xã;
h) Các khoản đóng
góp và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước
trực tiếp cho xã theo quy định của pháp luật;
i) Thu kết dư ngân
sách xã;
k) Các khoản thu
khác của ngân xã theo quy định của pháp luật;
l) Thu bổ sung cân
đối từ ngân sách cấp huyện;
m) Thu chuyển nguồn
ngân sách cấp xã.
4.2. Các khoản thu
phân chia giữa ngân sách cấp xã với ngân sách cấp trên: Gồm các khoản thu phân
chia với ngân sách huyện tại điểm 3.2 nói trên.
5. Hằng năm, tiền
thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, sau khi trừ các khoản chi bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và các chi phí có liên quan khác được trích 30% để đảm bảo hình
thành đủ mức vốn nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất của tỉnh theo quy định.
III. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI:
1. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp tỉnh:
1.1. Chi đầu tư
phát triển:
a) Đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn
do tỉnh quản lý;
b) Đầu tư, hỗ trợ
cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước
theo quy định của pháp luật;
c) Chi chương
trình mục tiêu Quốc gia do các cơ quan tỉnh thực hiện;
d) Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
đ) Chi trả nợ (bao
gồm cả gốc và lãi) các khoản huy động theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật
Ngân sách nhà nước.
1.2. Chi thường
xuyên:
a) Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, đảm bảo xã hội, văn hoá thông tin,
văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, khoa học và công
nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý:
- Giáo dục trung học
phổ thông và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý;
- Đại học, cao đẳng,
trung cấp;
- Các trường dạy
nghề dài hạn và ngắn hạn; các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề khác;
- Phòng bệnh, khám
chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
- Bảo tồn, bảo tàng,
thư viện, nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim, triển lãm và hoạt
động văn hoá khác do tỉnh quản lý;
- Chi bồi dưỡng, tập
huấn huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh phục vụ các giải thi
đấu cấp tỉnh trở lên, các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục
thể thao khác do tỉnh quản lý;
- Chi cho nhiệm vụ
Phát thanh, truyền hình do tỉnh quản lý;
- Chi cho các
trung tâm, các trại xã hội, chi phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động
xã hội khác do tỉnh quản lý;
- Nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công
nghệ khác do tỉnh quản lý;
b) Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao
thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác,
lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông
nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các
tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống
cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Sự nghiệp thị
chính (trừ phần giao cho ngân sách thành phố): Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn
chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thành, công viên và
các sự nghiệp thị chính khác;
- Đo đạc, lập bản
đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự
nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp
kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về
Quốc phòng, An ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo
quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, cơ quan Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam do tỉnh quản lý;
đ) Hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội cấp tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ.
e) Các chương
trình Quốc gia do Chính phủ giao cho tỉnh quản lý;
g) Trợ giá theo
chính sách của Nhà nước;
h) Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi bổ sung
Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
1.4. Chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới;
1.5. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp tỉnh sang năm sau.
2. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp huyện:
2.1. Chi đầu tư
phát triển:
a) Đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn
do Uỷ ban nhân dân tỉnh phân cấp;
Đối với thành phố
Quảng Ngãi, ngoài các nhiệm vụ như ngân sách huyện còn có nhiệm vụ chi đầu tư
xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước,
giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
b) Chi chương
trình mục tiêu Quốc gia do các cơ quan huyện thực hiện.
c) Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi thường
xuyên:
a) Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, đảm bão xã hội, văn hoá thông tin, văn học
nghệ thuật, thể dục thể thao, phát thanh, truyền thanh, truyền hình, môi trường,
các sự nghiệp khác do huyện quản lý:
- Giáo dục mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở; Trung tâm bồi dưỡng chính trị; đào tạo, bồi dưỡng
khác.
- Công tác về môi
trường, xử lý môi trường khu dân cư, cụm công nghiệp, làng nghề,... do huyện quản
lý.
- Chi thực hiện hiện
chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ.
b) Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế: Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương nghiệp, Tài nguyên môi trường,
Ngư nghiệp, diêm nghiệp, Lâm nghiệp, Thuỷ lợi, Sự nghiệp giao thông, các sự
nghiệp kinh tế khác do huyện quản lý.
Đối với Thành Phố
Quảng Ngãi, ngoài các nhiệm vụ như ngân sách huyện còn có nhiệm vụ chi kiến thiết
thị chính.
Đối với các huyện
nhiệm vụ này được bảo đảm bằng nguồn sự nghiệp kinh tế khác.
c) Công tác quân sự
địa phương:
- Tổ chức hội nghị,
tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng trên địa bàn
huyện.
- Tổ chức các hoạt
động ngày quốc phòng toàn dân, ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ,
ngày biên phòng toàn dân...
- Tham gia hội
thao quốc phòng các cấp;
- Tổng kết khen
thưởng các đơn vị, cán bộ có thành tích trong công tác quốc phòng.
- Tổ chức, huấn
luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tại chỗ; tổ chức và huy động lực lượng
dự bị động viên thuộc nhiệm vụ được giao; tổ chức và phối hợp diễn tập khu vực
phòng thủ theo qui định của pháp luật.
- Công tác tuyển
quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục quốc
phòng.
- Các nhiệm vụ
khác của công tác quốc phòng theo qui định của pháp luật.
d) Công tác An
ninh và trật tự, an toàn xã hội địa phương:
- Tổ chức hội nghị,
tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa bàn huyện.
- Tuyên truyền,
giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội;
- Hỗ trợ các hoạt
động giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội;
- Tổ chức sơ kết,
tổng kết, khen thưởng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc;
- Các nhiệm vụ
khác về công tác an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo qui định của chính phủ.
đ) Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, cơ quan Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam do huyện quản lý;
e) Hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội cấp huyện theo quy định tại
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ;
g) Chi hỗ trợ hoạt
động thanh tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi theo quy định của pháp luật;
h) Trợ giá, trợ cước
theo chính sách của Nhà nước;
i) Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới (bao gồm chi bổ sung từ nguồn thu tiền đấu giá quyền sử
dụng đất);
2.4. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp huyện.
3. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp xã:
3.1. Chi đầu tư
phát triển:
a) Chi đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi
vốn do xã quản lý;
b) Chi đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp
của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo qui định của pháp luật;
c) Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Chi thường
xuyên:
a) Hỗ trợ chi hoạt
động nhà trẻ, mẫu giáo do xã quản lý;
b) Chi đảm bảo xã hội:
Chi trợ cấp cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội
đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
chi thăm hỏi các đối tượng chính sách; cứu trợ đột xuất;
c) Chi hoạt động
văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý:
d) Chi sửa chữa
thường xuyên, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi,
kết cấu hạ tầng do xã quản lý.
đ) Chi sự nghiệp
kinh tế: hỗ trợ khuyến khích phát triển sự nghiệp kinh tế theo chế độ qui định;
sự nghiệp môi trường: hỗ trợ thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt ở khu dân cư,…;
e) Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, cơ quan Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã;
g) Chi hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân cấp xã; chi hỗ trợ ban đại diện người cao tuổi, hoạt động
cộng đồng dân cư theo qui định của pháp luật;
h) Chi nhiệm vụ
quân sự địa phương:
- Chi hỗ trợ triển
khai các nhiệm vụ mới, tổ chức sơ kết, tổng kết quân sự địa phương;
- Chi hỗ trợ thực
hiện luật nghĩa vụ quân sự ở xã.
i) Chi công tác an
ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương:
- Đảm bảo hoạt động
của công an viên, Tổ an ninh nhân dân;
- Chi triển khai
nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an
ninh, trật tự - an toàn xã hội trên địa bàn xã, chi ngày hội toàn dân bảo vệ an
ninh tổ quốc.
k) Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
3.3. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp xã
III. TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH (có phụ lục kèm theo).
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH - NĂM 2011.
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2011 của HĐND tỉnh)
Số TT
|
Danh mục thu cũ
|
Tỷ lệ % năm 2007
|
Số TT
|
Danh mục thu mới
|
Tỷ lệ % năm 2011
|
Ghi chú
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
Thuế thu từ các
DN Nhà nước TW, địa phương (kể cả DN đã cổ phần hóa) các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
1
|
Thuế thu từ các
DNNN TW, địa phương (bao gồm DNNN đã cổ phần hóa Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn Điều
lệ trở lên), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ Xổ số kiến thiết)
|
|
|
|
|
DNNN đã CPH hạch
toán Chương
|
1.1
|
Thuế VAT
|
|
100
|
|
|
1.1
|
Thuế GTGT
|
39
|
61
|
|
|
1.2
|
Thuế TNDN (trừ các
DN hạch toán toàn ngành)
|
|
100
|
|
|
1.2
|
Thuế TNDN (trừ
các DN hạch toán toàn ngành)
|
39
|
61
|
|
|
1.3
|
Thuế TTĐB h.hoá,
d.vụ trong nước
|
|
|
100
|
|
1.3
|
Thuế TTĐB h.hoá,
dịch vụ trong nước
|
39
|
61
|
|
|
|
Trong đó: Bia và
XSKT
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
1.4
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
1.5
|
Thuế môn bài
|
|
|
100
|
|
1.5
|
Thuế môn bài
|
|
|
100
|
|
1.6
|
Thu khác về thuế
|
|
100
|
|
|
1.6
|
Thu khác về thuế
(bao gồm thu phạt về thuế)
|
|
100
|
|
|
2
|
Thuế CTN và Dịch
vụ ngoài QD
|
|
|
|
|
2
|
Thuế CTN và Dịch
vụ ngoài QD
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuế VAT, Thuế TNDN,
Thuế TTĐB của các Công ty cổ phân, Công ty TNHH, HTX (trừ DNNN đã cổ phần
hoá)
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuế GTGT, Thuế
TNDN, Thuế TTĐB của các Công ty cổ phân (bao gồm DNNN đã cổ phần hoá Nhà nước
nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ), Công ty TNHH, HTX
|
|
|
|
|
DNNN đã CPH hạch
toán Chương
|
a
|
Thu trên địa bàn
thành phố
|
|
20
|
80
|
|
a
|
Thu trên địa bàn
thành phố
|
39
|
16
|
45
|
|
b
|
Thu trên địa bàn
các huyện
|
|
|
100
|
|
b
|
Thu trên địa bàn
các huyện
|
39
|
|
61
|
|
2.2
|
Thuế VAT, Thuế
TNDN, Thuế TTĐB của Kinh tế cá thể, hộ gia đình
|
|
|
|
|
2.2
|
Thuế GTGT, Thuế
TNDN, Thuế TTĐB của Kinh tế cá thể, hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn
Thành phố
|
|
|
70
|
30
|
a
|
Thu trên địa bàn
Thành phố
|
39
|
|
51
|
10
|
|
b
|
Thu trên địa bàn
các huyện
|
|
|
50
|
50
|
b
|
Thu trên địa bàn
các huyện
|
39
|
|
41
|
20
|
|
2.3
|
Thuế môn bài (trừ
môn bài cá nhân, hộ KD)
|
|
|
100
|
|
2.3
|
Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
T.đó: Môn bài cá
nhân, hộ KD
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ DN, Cty,
HTX
|
|
|
100
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn
phường
|
|
|
70
|
30
|
b
|
Thu từ cá nhân
SX, KD hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
100
|
|
b
|
Thu trên địa bàn
các xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thuế Tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
2.4
|
Thuế Tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
|
2.5
|
Thu khác về thuế
CTN và dịch vụ ngoài QD
|
|
|
100
|
|
2.5
|
Thu khác về thuế
CTN và dịch vụ ngoài QD (bao gồm thu phạt về thuế)
|
|
|
100
|
|
|
3
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
3
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lệ phí trước bạ
nhà, đất
|
|
|
|
|
3.1
|
Lệ phí trước bạ
nhà, đất
|
|
|
30
|
70
|
|
a
|
Thu trên địa bàn
phường
|
|
|
80
|
20
|
3.2
|
Lệ phí trước bạ
khác
|
|
|
100
|
|
|
b
|
Thu trên địa bàn
các xã, thị trấn
|
|
|
20
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Lệ phí trước bạ
khác
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
|
|
|
100
|
4
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
|
|
|
100
|
|
5
|
Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
70
|
30
|
|
5.1
|
Thuế nhà đất trên
địa bàn Phường
|
|
|
80
|
20
|
6
|
Thuế nhà đất
|
|
|
30
|
70
|
|
5.2
|
Thuế nhà đất
trên địa bàn các xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế chuyển quyền
SD đất (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế chuyển quyền
SD đất (nếu có)
|
|
|
|
100
|
|
6.1
|
Thu trên địa bàn
Phường
|
|
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thu trên địa bàn
các xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
|
|
|
|
8
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Cấp đất ở cho hộ
dân cư
|
|
|
|
|
8.1
|
Cấp đất cho tổ
chức, cá nhân (Hạch toán theo Chương đối tượng nộp)
|
|
|
100
|
|
|
a
|
Trên địa bàn
thành phố
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Các huyện
|
|
|
70
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Thu đấu giá quyền
sử dụng đất để huy động vốn ĐTXD cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
8.2
|
Thu đấu giá quyền
sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Tỉnh lập dự án
|
|
90
|
10
|
|
a
|
Dự án tỉnh quản
lý (Hạch toán Chương 560)
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Huyện, thành phố
(kể cả xã, phường, thị trân) lập dự án
|
|
|
100
|
|
b
|
Dự án huyện,
thành phố quản lý (hạch toán Chương 760)
|
|
|
100
|
|
|
8
|
Tiền thuê đất
|
|
|
100
|
|
9
|
Tiền thuê đất
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
|
50
|
50
|
|
10
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
39
|
61
|
|
|
|
10
|
Thu hoạt động xổ
số kiến thiết
|
|
100
|
|
|
11
|
Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết
|
|
100
|
|
|
|
11
|
Thu phí xăng dầu
|
|
100
|
|
|
12
|
Thu phí xăng dầu
|
39
|
61
|
|
|
|
12
|
Phí BV môi trường
đối với nước thải (Trung ương quy định)
|
50
|
50
|
|
|
13
|
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản
|
|
100
|
|
|
|
13
|
Phí bảo vệ môi
trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thu phí, lệ phí khác
(trừ phí đã qui định tại điểm 12 và 13 nói trên )
|
|
|
|
|
14
|
Thu phí, lệ phí
khác (trừ phí đã qui định tại điểm 12 và 13 nói trên )
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh
quản lý
|
|
100
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh
quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị
huyên, thị, TP quản lý
|
|
|
100
|
|
b
|
Các đơn vị
huyên, TP quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị xã,
phường, thị trấn quản lý
|
|
|
|
100
|
c
|
Các đơn vị xã,
phường, thị trấn quản lý
|
|
|
|
100
|
|
15
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
15
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh
quản lý
|
|
100
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh
quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị huyện,
TP quản lý
|
|
|
100
|
|
b
|
Các đơn vị huyện,
TP quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị xã,
phường, thị trấn quản lý
|
|
|
|
100
|
c
|
Các đơn vị xã,
phường, thị trấn quản lý
|
|
|
|
100
|
|
16
|
Thu tiền bán
nhà, thuê nhà, thanh lý tài sản thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
16
|
Thu tiền bán
nhà, thuê nhà, thanh lý tài sản thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
a
|
Do cấp tỉnh quản
lý
|
|
100
|
|
|
a
|
Do cấp tỉnh quản
lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do cấp huyện,
thành phố quản lý
|
|
|
100
|
|
b
|
Do cấp huyện,
thành phố quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do cấp xã, phường,
thị trấn quản lý
|
|
|
|
100
|
c
|
Do cấp xã, phường,
thị trấn quản lý
|
|
|
|
100
|
|
17
|
Thu từ quỹ đất
công ích, hoa lợi công sản
|
|
|
|
100
|
17
|
Thu từ quỹ đất
công ích, hoa lợi công sản
|
|
|
|
100
|
|
18
|
Thu khác ngân
sách
|
|
|
|
|
18
|
Thu khác ngân
sách
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Thu phạt, tịch
thu (trừ phạt tịch thu về thuế)
|
|
|
|
|
18
|
Thu phạt, tịch thu
(trừ thu phạt về thuế)
|
|
|
|
|
|
a
|
Do cấp tỉnh quản
lý thu
|
|
100
|
|
|
a
|
Do cấp tỉnh,
Trung ương quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do cấp huyện,
thành phố quản lý thu
|
|
|
100
|
|
b
|
Do cấp huyện, thành
phố quản lý thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do cấp xã, phường,
thị trấn quản lý thu
|
|
|
|
100
|
c
|
Do cấp xã, phường,
thị trấn quản lý thu
|
|
|
|
100
|
|
18.2
|
Thu xử phạt vi
phạm trật tự an toàn GT
|
|
100
|
|
|
18
|
Thu xử phạt vi
phạm trật tự an toàn GT
|
|
100
|
|
|
|
18.3
|
Thu đóng góp
|
|
|
|
|
18
|
Thu đóng góp
|
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện, thành
phố thu
|
|
|
100
|
|
b
|
Cấp huyện, thành
phố thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Cấp xã, phường,
thị trấn
|
|
|
|
100
|
c
|
Cấp xã, phường,
thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
19
|
Các khoản thu
khác
|
|
|
|
|
19
|
Các khoản thu
khác
|
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện, thành
phố thu
|
|
|
100
|
|
b
|
Cấp huyện, thành
phố thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Cấp xã, phường,
thị trấn
|
|
|
|
100
|
c
|
Cấp xã, phường,
thị trấn
|
|
|
|
100
|
|