HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG
TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2010/NQ-HĐND
|
Đông Hà, ngày 10 tháng
12 năm 2010
|
VỀ CÁC NGUYÊN TẮC,
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2011- 2015
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16
tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm
2010 của Thủ tướng Chính pPhủ về việc Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-
2015;
Xét Tờ trình số
3817/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về Phân bổ vốn đầu tư
phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011- 2015.
(Quy định chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Giao
UBND tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh tăng cường công tác
giám sát việc thực hiện Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2011- 2015 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị
khóa V, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực kể
từ ngày thông qua./.
VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30
tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2011- 2015; Căn cứ khả năng tài chính và đặc điểm tình hình của địa
phương; UBND tỉnh trình HĐND tỉnh các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2011- 2015 của tỉnh
Quảng Trị như sau:
I. NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
1. Nguyên tắc chung:
- Thực hiện theo đúng quy
định của Luật Ngân sách nhà nước, cân đối ngân sách nhà nước theo các tiêu chí
và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2011, là cơ sở để xác
định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách tỉnh cho các huyện,
thị xã, thành phố (Gọi tắt các huyện) được ổn định trong 5 năm của giai đoạn
2011- 2015;
- Bảo đảm tương quan hợp
lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, các địa
bàn kinh tế trọng điểm, với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, biên giới,
vùng đồng bào dân tộc, hải đảo và các vùng khó khăn để thu hẹp dần khoảng cách
về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng
trong tỉnh;
- Bảo đảm sử dụng có hiệu
quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn
khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển;
- Các công trình, dự án
được bố trí vốn phải có trong danh mục dự án quy hoạch đã được phê duyệt, có
đầy đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;
- Bố trí vốn tập trung,
bảo đảm hiệu quả đầu tư, phải ưu tiên đủ vốn để thanh toán các khoản nợ và
khoản ứng trước năm kế hoạch; ưu tiên bố trí cho các dự án trọng điểm, các dự
án hoàn thành trong kỳ kế hoạch, vốn đối ứng cho các dự án ODA. Đảm bảo thời
gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành các dự án nhóm B không quá 5 năm, dự
án nhóm C không quá 3 năm; không bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ
nguồn vốn đầu tư;
-
Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát
triển;
-
Đối với huyện đảo Cồn Cỏ, ngoài các chương trình đầu tư của Trung ương hàng năm
tùy theo tình hình thực tế, tỉnh sẽ ưu tiên phân bổ vốn cho huyện đảo theo tính
chất đặc thù.
2.
Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư giữa các ngành, đơn vị cấp tỉnh và các huyện:
Tổng
nguồn đầu tư phát triển trong cân đối do địa phương quản lý được Thủ tướng
Chính phủ giao cho tỉnh, ổn định trong 5 năm từ 2011- 2015 (Không bao gồm vốn
trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia, xổ số kiến thiết, thu bổ sung từ ngân sách tỉnh, đầu tư từ tiền sử dụng
đất);
Căn
cứ vào mức giao vốn đầu tư phát triển trong cân đối do địa phương quản lý của
Thủ tướng Chính phủ hàng năm, sau khi trừ đi các khoản: Trả nợ vốn vay do ngân
sách tỉnh đảm bảo hoàn trả, hoàn trả các nguồn vốn ứng trước (nếu có) được phân
bổ theo tỷ lệ như sau:
-
Các ngành, đơn vị cấp tỉnh : 60%;
-
Các huyện, thị xã, thành phố : 40%.
3.
Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các ngành, đơn vị khối tỉnh:
Phân
bổ ngân sách tập trung của các ngành, đơn vị khối tỉnh như sau:
3.1.
Trả nợ các công trình đã được phê duyệt quyết toán;
3.2.
Trả nợ khối lượng XDCB các công trình đã hoàn thành do tỉnh quản lý;
3.3.
Đối ứng các dự án ODA về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do tỉnh cam kết;
3.4.
Hỗ trợ đầu tư theo chính sách riêng của tỉnh;
3.5.
Chuẩn bị đầu tư các công trình do tỉnh quản lý;
3.6.
Các công trình do tỉnh quản lý hoàn thành trong năm kế hoạch;
3.7.
Các công trình chuyển tiếp do tỉnh quản lý;
3.8. Bố trí cho các
công trình, dự án khởi công mới có trong quy hoạch đã được phê duyệt; các công
trình đến 31 tháng 10 hàng năm hoàn thành đủ thủ tục đầu tư theo quy định hiện
hành.
4.
Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các huyện (Bao gồm các xã, phường,
thị trấn làm chủ đầu tư thuộc nguồn vốn do ngân
sách huyện bố trí).
4.1.Vốn
đầu tư phát triển phân bổ cho các huyện để đầu tư các lĩnh vực:
-
Nông, lâm, ngư nghiệp và hạ tầng cụm công nghiệp;
-
Giao thông (Từ đường huyện, đường liên xã trở xuống);
-
Cấp nước và xử lý rác thải, nước thải;
-
Văn hóa, thể thao; thông tin, truyền thông;
-
Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo (Các trường: THCS, tiểu học, mầm
non);
-
Y tế (Trạm y tế xã) và an sinh xã hội; tài nguyên môi trường;
-
Quản lý nhà nước (Trụ sở, kho tàng cơ quan Đảng, chính quyền cấp huyện, cấp
xã); quốc phòng và an ninh.
4.2.
Ưu tiên bố trí vốn
-
Thanh toán nợ vốn vay do ngân sách huyện
đảm bảo hoàn trả, hoàn trả các nguồn vốn ứng trước (Nếu có);
-
Trả nợ các công trình đã được phê duyệt quyết toán do huyện quản lý;
-
Trả nợ khối lượng XDCB các công trình đã hoàn thành do huyện quản lý;
-
Đối ứng các dự án ODA, NGO về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do các huyện làm
chủ đầu tư;
-
Chuẩn bị đầu tư các công trình do huyện quản lý;
-
Các công trình do huyện quản lý hoàn thành trong năm kế hoạch;
-
Các công trình chuyển tiếp do huyện quản lý;
- Các công trình khởi
công mới do huyện quản lý có trong danh mục dự án quy hoạch đã được phê duyệt,
có đủ thủ tục đầu tư theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
5.
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư cho các huyện:
Bao
gồm 5 nhóm tiêu chí sau đây:
-
Tiêu chí dân số: Bao gồm số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số;
-
Tiêu chí về trình độ phát triển: Bao gồm tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (Không
bao gồm khoản thu sử dụng đất);
-
Tiêu chí diện tích: Bao gồm diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng
lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên để thực hiện chương trình hành động số
72-CTHĐ/TU ngày 31/12/2008 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị Quyết TW 7 (Khóa X) về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
-
Tiêu chí về đơn vị hành chính: Bao gồm số đơn vị hành chính cấp xã; số xã miền
núi, xã bãi ngang; xã vùng cao; xã biên giới;
-
Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:
+
Thành phố trực thuộc tỉnh: Thành phố Đông Hà;
+
Thị xã trực thuộc tỉnh: Thị xã Quảng Trị;
+
Thị trấn thuộc huyện.
6.
Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
6.1.
Tiêu chí dân số: Cách tính cụ thể như sau:
a)
Điểm của tiêu chí dân số trung bình
Dân
số trung bình
|
Điểm
|
Dưới 50.000 người được
tính
|
5
|
Trên 50.000 người, cứ
tăng thêm 10.000 người được thêm
|
1
|
Dân số trung bình của các
huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống
kê trước năm lập kế hoạch.
b) Điểm của tiêu chí số
người dân tộc thiểu số
Số
dân
|
Điểm
|
Cứ 2.000 người được
tính
|
0,5
|
Số người dân tộc thiểu số
của các huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của
Cục Thống kê trước năm lập kế hoạch.
6.2. Tiêu chí về trình độ
phát triển: Cách tính như sau:
a) Điểm của tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo:
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%
|
2
|
Cứ thêm 1% thì được
tính thêm
|
0,2
|
Tỷ lệ hộ nghèo được xác
định căn cứ số liệu báo cáo của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước năm
lập kế hoạch.
b) Điểm tiêu chí thu nội
địa:
Thu nội địa (Không bao gồm khoản thu sử dụng đất)
|
Điểm
|
Dưới 5 tỷ đồng
|
1
|
Trên 5 tỷ đến 15 tỷ
đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1,2
|
Trên 15 tỷ đến 50 tỷ
đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1,5
|
Trên 50 tỷ đến 100 tỷ
đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1,8
|
Trên 100 tỷ đồng trở
lên, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
2
|
Số thu nội địa (Không bao
gồm khoản thu từ sử dụng đất) được xác định căn cứ vào số thực hiện năm trước
của năm kế hoạch, do Sở Tài chính cung cấp hàng năm.
6.3. Tiêu chí diện tích:
Cách tính như sau:
a) Diện tích tự nhiên:
Diện
tích tự nhiên
|
Điểm
|
Dưới 200 km2
được tính
|
3
|
Từ 200 km2
trở lên, cứ tăng thêm 100 km2 được tính thêm
|
0,2
|
Diện tích đất tự nhiên
xác định điểm lấy theo số liệu diện tích đất tự nhiên do Cục Thống kê công bố
trước năm lập kế hoạch.
b) Diện tích đất trồng
lúa
Tỷ
lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Dưới 5%
|
2
|
Từ 5% đến 10%, cứ 1%
diện tích tăng thêm được tính
|
0,2
|
Trên 10% trở lên, cứ 1%
diện tích tăng thêm được tính
|
0,3
|
Diện tích đất trồng lúa
xác định điểm lấy theo số liệu diện tích đất trồng lúa do Sở Tài nguyên và Môi
trường công bố trước năm lập kế hoạch.
6.4. Tiêu chí đơn vị hành
chính:
- Điểm của đơn vị hành
chính cấp xã:
Đơn
vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Cứ
1 xã, phường, thị trấn được tính
|
1
|
Cứ
1 xã miền núi, bãi ngang, vùng cao được tính thêm
|
0,1
|
Cứ
1 xã biên giới đất liền được tính thêm
|
0,2
|
Số
liệu đơn vị hành chính, xã biên giới căn cứ vào số liệu của Sở Nội vụ; Số liệu
xã miền núi, vùng cao căn cứ vào số liệu của Ban Dân tộc miền núi công bố trước
năm lập kế hoạch
6.5. Các tiêu chí
bổ sung:
Đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố, thị xã
|
Điểm
|
Thành phố trực thuộc
tỉnh
|
20
|
Thị xã trực thuộc tỉnh
|
10
|
Thị trấn thuộc huyện
|
2
|
Các huyện, thành phố, thị
xã trực thuộc tỉnh xác định điểm căn cứ vào các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ đến trước năm lập kế hoạch.
7. Xác định mức vốn đầu
tư trong cân đối của các huyện:
7.1. Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra
số điểm của từng huyện, thành phố, thị xã và tổng số điểm 09 huyện, thành phố,
thị xã (Trừ huyện đảo Cồn cỏ) để làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân
đối, theo các công thức sau:
a) Điểm của tiêu chí dân số:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số của huyện
thứ i là Ai
+ Gọi số điểm của dân số huyện thứ i là hi
+ Gọi số điểm của số dân tộc thiểu số huyện
thứ i là ki
Điểm của tiêu chí dân số huyện thứ i sẽ là:
Ai = hi
+ ki
b) Điểm của tiêu chí trình độ phát triển:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển
của huyện thứ i là Bi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ nghèo huyện
thứ i là li
+ Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa (Không
bao gồm số thu về đất) huyện thứ i là mi
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển huyện
thứ i sẽ là:
Bi = li
+ mi
c) Điểm của tiêu chí diện tích:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của
huyện thứ i là Ci
+ Gọi số điểm diện tích tự nhiên là oi
+ Gọi số điểm của tỷ lệ diện tích đất trồng
lúa trên tổng diện tích là pi
Điểm của tiêu chí diện tích là:
Ci = oi
+ pi
d) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã là Di
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã chung huyện thứ i là qi
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã miền núi, bãi ngang, vùng cao huyện thứ i là ri
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã biên giới đất liền huyện thứ i là si
Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
huyện thứ i sẽ là Di:
Di = qi
+ ri + si
e) Điểm của tiêu chí bổ sung:
+ Gọi số điểm của tiêu chí thành phố thuộc
tỉnh thứ i là Ei
+ Gọi số điểm của tiêu chí thị xã trực thuộc
tỉnh là Fi
+ Gọi số điểm của tiêu chí trị trấn thuộc
huyện là Gi
Gọi tổng số điểm tiêu chí bổ sung của huyện
thứ i gọi là Xi là:
Xi
= Ai + Bi + Ci + Di +(Ei;
Fi; Gi)
- Tổng số điểm của 09 huyện, thị xã,
thành phố là Y, ta có:
7.2. Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được
tính theo công thức:
- Gọi K là tổng số vốn đầu tư hàng năm ngân
sách tỉnh phân cho các huyện (Không bao gồm nguồn thu chuyển quyền sử dụng
đất).
- Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ
vốn đầu tư, ta có:
7.3. Tổng số vốn trong cân đối (Không bao gồm
vốn đầu tư từ nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất) phân cấp cho huyện được tính
theo công thức:
- Gọi Vi là số vốn phân cấp cho
huyện i (Không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất):
Vi = Z x Xi
8. Điều chỉnh bất hợp lý
Sau khi phân bổ theo các tiêu chí và định mức
trên, đối với các huyện có số vốn đầu tư trong cân đối (Không bao gồm nguồn thu
sử dụng đất) thấp hơn kế hoạch trước (Nguồn vốn phân cấp) sẽ được điều chỉnh để
đảm bảo năm sau cao hơn năm trước. Nguồn điều tiết được lấy từ nguồn vốn đầu tư
phát triển và nguồn vượt thu thực hiện năm trước.
II. QUY ĐỊNH HỖ TRỢ
CÓ MỤC TIÊU TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH CHO CÁC HUYỆN
Quy định hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách tỉnh cho các huyện đến nay Trung ương chưa có hướng dẫn cụ
thể. Để tạo điều kiện cho các huyện, thị xã, thành phố phát triển kinh tế- xã
hội, căn cứ vào thực tế cân đối ngân sách hàng năm của tỉnh, của các huyện;
tỉnh sẽ hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách tỉnh đối với một
số công trình, dự án cần thiết, cấp bách để phát triển kinh tế- xã hội của các
huyện, thị xã, thành phố.
III.
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thực hiện phân bổ theo
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ bổ sung có mục tiêu tại Quyết định
số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển giai đoạn 2011-
2015 và các quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-
2015./.