HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN
VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thể dục, thể
thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động
viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số
6049/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên
Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động
viên đang tập trung tập huấn và thi đấu tại Đội tuyển năng khiếu để tham gia
các giải thi đấu theo quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 37 Luật Thể
dục, thể thao năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14, Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
b) Huấn luyện viên, vận động
viên đang tập trung tập huấn và thi đấu tại Đội tuyển cấp huyện tham gia thi
đấu các giải thể thao do cấp tỉnh tổ chức.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị quyết này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đội tuyển năng khiếu là đội
tuyển bao gồm các huấn luyện viên, vận động viên đang tập trung tập huấn và thi
đấu theo hình thức đào tạo tập trung tại các đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng đào tạo, bồi dưỡng và phát triển tài năng thể thao thuộc Sở Văn hóa và Thể
thao tỉnh Thừa Thiên Huế (không thuộc đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh).
2. Đội tuyển cấp huyện là đội
tuyển bao gồm các huấn luyện viên, vận động viên được các huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức tuyển chọn, tập luyện để tham gia thi đấu
các giải thể thao do cấp tỉnh tổ chức.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Mức chi thực hiện chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên được tính bằng tiền
cho một ngày tập trung tập huấn hoặc thi đấu (bao gồm cả huấn luyện viên, vận
động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn hoặc thi
đấu).
2. Nội dung và mức chi thực
hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong
thời gian tập trung tập huấn
a) Tập huấn ở trong nước: Là số
ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo
quyết định của cấp có thẩm quyền, mức chi cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày.
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu
|
150.000
|
2
|
Đội tuyển cấp huyện
|
150.000
|
b) Tập huấn ở nước ngoài: Huấn
luyện viên, vận động viên thể thao khi tập huấn ở nước ngoài được hưởng chế độ
ăn hàng ngày theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý vận động
viên với cơ sở đào tạo ở nước ngoài trên cơ sở quyết định phê duyệt của cấp có
thẩm quyền.
c) Kinh phí chi thực hiện chế
độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập huấn ở
nước ngoài được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước chi sự nghiệp thể dục,
thể thao; giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Nội dung và mức chi thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian
tập trung thi đấu
a) Mức chi cụ thể
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày.
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu
|
240.000
|
2
|
Đội tuyển cấp huyện
|
240.000
|
b) Tại các giải thể thao trong
Điều lệ tổ chức giải có quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận
động viên thì các huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải (huấn luyện viên, vận
động viên không hưởng mức ăn hàng ngày quy định tại điểm a Khoản này).
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách địa phương đảm bảo
kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên
thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (Đội tuyển cấp huyện và đội tuyển
năng khiếu).
2. Khuyến khích các Liên đoàn,
Hiệp hội Thể thao tỉnh, các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và
các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế
độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy
định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, kỳ họp lần thứ 2 thông qua ngày 16
tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2021./.