HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày
09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 8558/TTr-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chính sách
hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2022 - 2025.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ
4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022; thay thế Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các
trường hợp đang thực hiện các chính sách hỗ trợ theo
Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa XVII về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Nghệ An thì tiếp tục được hưởng các chính sách theo Nghị quyết số
14/2017/NQ-HĐND đến hết thời hạn theo quy định./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Các hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, tổ chức,
cộng đồng dân cư sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An đối với các chính
sách: Hỗ trợ phát triển cây chè, cây ăn quả; giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt; xây dựng nhà lưới
(màng); sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh và chế phẩm vi sinh; hỗ trợ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây
ăn quả, cây công nghiệp lâu năm; tạo giống
bò, cải tiến giống trâu; tiêm phòng gia súc, gia cầm; chế
phẩm vi sinh trong chăn nuôi lợn, gà; trồng rừng gỗ lớn
và trồng rừng bằng cây bản địa; kinh phí xây dựng hồ sơ cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững; nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng; nuôi cá lồng
trên sông, hồ nước lớn; hỗ trợ khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; sản xuất muối; tưới cho cây công nghiệp, cây ăn
quả và cỏ làm thức ăn chăn nuôi; máy nông nghiệp; phát triển kinh tế trang trại; chế biến, bảo quản,
tiêu thụ nông, lâm, thủy sản, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; tập trung ruộng
đất để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn;
b) Các đơn vị có chức năng bảo
vệ quỹ gen, phát triển nguồn lợi thủy sản; thụ tinh nhân tạo lợn;
c) Các hợp tác xã, tổ hợp tác đối với các chính sách: máy nông nghiệp; phát triển hợp tác xã nông
nghiệp; xây dựng nhà lưới (màng); hỗ trợ khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chế
biến, bảo quản, tiêu thụ nông, lâm, thủy sản, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
tập trung ruộng đất để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn;
d) Các tổ
chức, cơ sở sản xuất kinh doanh/doanh nghiệp, làng nghề đối với các chính sách: hỗ trợ mua máy thu hoạch mía; sản xuất giống
mía mới; xây dựng nhà lưới (màng); kinh phí xây dựng
hồ sơ cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững; chế biến, bảo quản,
tiêu thụ nông, lâm, thủy sản và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
đ) Các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở NN và PTNT), Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Công Thương;
e) Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung UBND cấp huyện);
g) Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
UBND cấp xã);
h) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư
các nội dung chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ một lần kinh
phí sau khi hoàn thành, được các cơ quan quản lý nhà nước nghiệm thu theo quy định
tại Điều 47, Điều 48 của Quy định này.
2. Đối với các nội dung chính sách có quy định hỗ trợ theo thời gian, thì thực hiện hỗ trợ theo khối lượng hoàn
thành từng năm cho đến hết thời hạn.
3. Trong trường hợp cùng một nội
dung hỗ trợ và cùng một đối tượng thụ hưởng được quy định
tại nhiều chính sách thì được chọn một chính sách phù hợp nhất.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, NỘI
DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 3.
Chính sách hỗ trợ phát triển trồng trọt
1. Cây chè, cây ăn quả (cam, quýt, bưởi, chanh, dứa, chuối)
a) Hỗ trợ giống chè Tuyết Shan: 1.800 đồng/bầu; giống chè LDP1, LDP2, chè chất lượng cao: 400 đồng/bầu; mật độ trồng theo quy trình kỹ thuật.
b) Hỗ trợ
chi phí làm đất trồng mới chè giống LDP1, LDP2, chè chất lượng cao, chè Tuyết
Shan:
- Đối với các huyện: Con
Cuông, Kỳ Sơn, Tương Dương, khu tái định cư thủy điện Bản Vẽ tại huyện Thanh
Chương: 5.000.000 đồng/ha;
- Đối với các huyện còn lại:
2.000.000 đồng/ha.
c) Hỗ trợ
cây giống cây ăn quả (cam, quýt, bưởi, chanh): 10.000 đồng/cây; mật độ trồng theo quy trình
kỹ thuật.
Hỗ trợ cây giống chuối được sản
xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô, đối với diện tích trồng tập trung từ 01 ha trở lên: 2.000 đồng/cây.
d) Hỗ trợ
làm đất trồng mới cây ăn quả (cam, quýt, bưởi, chanh, dứa, chuối): 5.000.000 đồng/ha.
đ) Hỗ trợ màng nilon che phủ luống
trồng mới dứa: 3.500.000 đồng/ha.
2. Giống
cây trồng mới có năng suất cao, chất
lượng tốt
a) Giống lúa thuần mới, năng suất
cao, chất lượng tốt:
Điều kiện hỗ trợ: Định mức giống không quá 60 kg/ha;
Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
50% giá giống đối với các xã miền núi khu vực I, khu vực II; hỗ trợ 80%
giá giống đối với các xã miền núi khu vực III.
b) Giống mía mới:
- Hỗ trợ cây giống mía mới có
năng suất, chất lượng cao được tạo bằng phương pháp nuôi cấy mô, để sản xuất ra giống mía thương phẩm cung ứng
cho người sản xuất trên địa bàn tỉnh Nghệ An: 1.000 đồng/cây;
- Hỗ trợ cho người dân trồng
mía giống mới, đảm bảo chất lượng được mua từ các vùng sản xuất mía giống của
các công ty mía đường hoặc các đơn vị sản xuất giống mía sạch
bệnh: 2.000.000 đồng/ha.
3. Xây dựng nhà lưới (màng) để sản xuất rau, củ quả
a) Điều kiện
hỗ trợ: Quy mô tối thiểu 1.000 m2
(có 01 hoặc nhiều nhà lưới); đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật: tối thiểu sử dụng cột bê tông
cốt thép kích thước 0,15m x 0,15m x 3,2m hoặc sắt hộp làm móng cột; vây xung quanh bằng lưới mùng 16 lỗ/cm2; giằng
dọc mái bằng thép 4 ly; giằng ngang mái bằng thép 2 ly; có trang bị hệ thống tưới
(gồm: máy bơm, dây dẫn, vòi phun) và hệ thống điện phục vụ sản xuất trong nhà
lưới (màng) đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng nhà lưới (màng) để sản xuất rau, củ quả: 50.000 đồng/m2,
nhưng không quá 200.000.000 đồng/nhà lưới (màng).
4. Sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh và chế phẩm vi sinh
a) Hỗ trợ
60% kinh phí mua chế phẩm Compost maker và các phụ gia để sản xuất phân bón hữu
cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp.
b) Hỗ trợ
100% kinh phí mua chế phẩm Biogreen để xử lý tồn dư thuốc Bảo vệ thực vật trên
đất trồng rau, đất trồng cây ăn quả.
c) Hỗ trợ 100% kinh phí mua chế phẩm
vi sinh vật cải tạo đất trồng lạc, nhưng không quá 1.000.000.000 đồng/năm.
5. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm
a) Điều kiện hỗ trợ: Cây đầu dòng,
vườn cây đầu dòng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm đã được các cơ
quan có thẩm quyền công nhận; có dự án sản
xuất giống cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm từ cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng S0, S1, S2 được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, bảo vệ
cây đầu dòng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm: 1.000.000
đồng/cây/năm;
- Hỗ trợ
nhà lưới (màng) đối với vườn cây đầu dòng, cây S0, S1, S2,
vườn giống, để phục vụ công tác sản xuất, nhân giống cây ăn quả,
cây công nghiệp lâu năm: 50.000 đồng/m2.
Điều 4.
Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi thú y
1. Lợn đực giống ngoại
a) Điều kiện hỗ trợ: Trọng lượng lợn đực giống bình quân 100 kg/con.
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% giá lợn đực giống ngoại để thay thế,
bổ sung đàn lợn đực giống tại các đơn vị thụ tinh nhân tạo của tỉnh.
2. Tạo giống bò, cải tiến giống
trâu
a) Điều kiện hỗ
trợ: Trâu, bò sữa có chửa: 02 liều tinh cọng rạ, 02
bộ găng tay, 02 dẫn tinh quản (ống gen) và 03 lít ni tơ; bò hướng thịt có chửa:
1,5 liều tinh cọng rạ, 1,5 bộ găng tay, 1,5 dẫn tinh quản (ống gen) và 1,6 lít
ni tơ; chi phí tinh, vật tư phối giống thụ tinh nhân tạo
trâu, bò: chi phí mua tinh trâu, tinh bò, vật tư, chi phí
bảo quản và vận chuyển về đến địa phương.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 100% chi
phí: Tinh trâu, tinh bò sữa, tinh bò giống hướng thịt; vật tư phối giống
và hỗ trợ 70.000 đồng/con có chửa, bao gồm tiền công: phối giống, kiểm tra trâu hoặc bò có chửa;
- Hỗ trợ 80% đối
với các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong; 60% đối với các huyện, xã miền
núi còn lại giá trị trâu đực giống ngoài vùng (cách tối thiểu 50 km), bò đực giống
lai hướng thịt (về đến địa phương), để phối giống trực tiếp cho trâu cái, bò
cái tại địa phương không có điều kiện thực hiện phối giống bằng phương pháp thụ
tinh nhân tạo. Định mức: 25 - 30 con trâu hoặc bò cái sinh sản đối với các huyện:
Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong; 30 - 50 con trâu hoặc bò cái sinh sản đối với
các huyện còn lại, được bố trí 01 con trâu hoặc bò đực giống.
3. Tiêm phòng gia
súc, gia cầm
a) Điều kiện hỗ
trợ: Tiêm phòng mỗi năm 2 đợt bằng các loại vacxin bắt buộc tiêm phòng cho gia súc, gia cầm và các loại thuốc chống
sốc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 100% các loại vacxin và các loại thuốc chống sốc tiêm phòng gia súc đối
với các xã miền núi khu vực III, khu
vực II;
- Hỗ trợ 100%
giá trị gia súc, gia cầm bị chết do phản ứng tiêm phòng
vacxin. Đơn giá hỗ trợ: 38.000
đồng/kg hơi đối với lợn; 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu,
nai; 35.000 đồng/con gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
4. Chế phẩm
vi sinh trong chăn nuôi lợn, gà
Hỗ trợ 40% chi phí mua chế phẩm vi
sinh đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật bổ sung vào thức ăn, nước uống trong chăn nuôi
lợn, gà quy mô trang trại, để tăng sức đề kháng, giảm thiểu mùi hôi chất thải
gây ô nhiễm môi trường, nhưng không quá 100.000.000 đồng/trang trại.
Điều 5. Chính
sách hỗ trợ phát triển lâm nghiệp
1. Trồng rừng gỗ lớn và trồng rừng
bằng cây bản địa
a) Điều
kiện hỗ trợ:
Đối với loài cây keo lai và keo
tai tượng thực hiện theo Quyết định số 2962/QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 7 năm 2019
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng thâm canh gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng gỗ
nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn đối với loài cây keo lai và keo tai tượng;
Cây sao đen: Mật độ trồng: 1.100 - 1.400 cây/ha
đối với trồng hỗn giao (tỷ lệ cây sao đen với cây phù trợ là 1:1 hoặc 1:2);
Cây lim: Mật độ trồng: 550 - 830 cây/ha đối với
trồng thuần loài; 1.100 - 1.400 cây/ha đối với trồng hỗn loài (tỷ lệ cây lim với
cây phù trợ là 1:1 hoặc 1:2);
Cây lát hoa: Mật độ trồng: 800 - 1.100 cây/ha đối
với trồng thuần loài; 1.100 - 1.400 cây/ha đối với trồng hỗn loài (tỷ lệ cây
lát hoa với cây phù trợ là 1:1 hoặc 1:2);
Cây trám: Mật độ trồng: 800 - 1.100 cây/ha đối với
trồng thuần loài; 1.100 - 1.400 cây/ha đối với trồng hỗn loài (tỷ lệ cây trám với
cây phù trợ là 1:1 hoặc 1:2);
Cây quế: Mật độ trồng:
1.000 - 2.000 cây/ha đối với trồng dưới tán rừng nghèo kiệt sau khai thác hoặc
rừng mới phục hồi sau nương rẫy; 3.300 - 5.000 cây/ha đối với trồng theo phương
thức nông lâm kết hợp; hàng cách nhau 5m, cây cách cây từ 3 - 4 m đối với trồng
kết hợp với cây ăn quả trong các vườn rừng.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ trồng
rừng gỗ lớn, trồng rừng bằng cây bản địa trên diện tích đất lâm nghiệp được
giao hoặc thuê đất cho các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: 5.000.000 đồng/ha.
2. Kinh phí xây
dựng hồ sơ cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
a) Điều kiện hỗ trợ: Vùng rừng sản
xuất nguyên liệu tập trung từ 100 ha trở lên.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ kinh phí xây dựng hồ sơ để cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững cho các tổ chức (bao gồm cả doanh nghiệp liên kết với
các chủ rừng), hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: 300.000
đồng/ha.
Điều 6. Chính
sách hỗ trợ phát triển thủy sản
1. Nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng
a) Điều kiện
hỗ trợ:
Mô hình hỗ trợ có quy mô diện
tích từ 01 ha trở lên; nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm;
có cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đáp ứng với quy trình công nghệ nuôi mới
được cơ quan có thẩm quyền công nhận; các loại
chế phẩm sinh học được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 30% chi phí mua sắm
trang thiết bị, chế phẩm sinh học cho
các mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh áp dụng công nghệ mới, nhưng
không quá 200.000.000 đồng/mô hình;
- Hỗ trợ thuê chuyên gia đào tạo,
chuyển giao công nghệ kỹ thuật: 30.000.000 đồng/mô hình.
2. Nuôi cá lồng
trên sông, hồ nước lớn
a) Điều kiện
hỗ trợ: Loại lồng từ 50m3 trở lên; thực hiện hỗ trợ 01 lần/lồng;
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
Đối với các xã miền núi khu vực III, các thôn (bản)
đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của các xã
ngoài khu vực III: 15.000.000 đồng/lồng; đối với các xã miền núi khu vực II: 12.000.000 đồng/lồng; đối với các xã miền núi khu vực I: 10.000.000 đồng/lồng.
3. Khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản
a) Hỗ trợ máy thông tin tầm xa:
Điều kiện hỗ trợ: Tổ hợp tác gồm các loại tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m
trở lên hoạt động vùng khơi. Máy thông tin phải thực hiện theo quy định của Pháp luật về quản lý thông tin trên biển;
Nội dung và
mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 máy thông tin tầm xa có tích hợp vệ
tinh cho mỗi Tổ hợp tác khai thác thủy sản, nhưng không quá 35.000.000 đồng/máy/tổ
hợp tác.
b) Hỗ trợ chi phí đầu tư lắp đặt hệ thống tời thủy lực:
Điều kiện hỗ trợ: Tàu cá nghề lưới
chụp có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên hoạt động vùng khơi;
Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 30% chi phí đầu tư lắp đặt hệ thống tời thủy
lực cho tàu cá nghề lưới chụp, nhưng không quá 100.000.000 đồng/hệ thống/tàu.
4. Bảo vệ quỹ
gen, giống gốc, phát triển nguồn lợi thuỷ sản
a) Hàng năm
ngân sách cấp kinh phí để thay thế 20% đàn cá bố mẹ hiện có gồm: kinh phí mua,
vận chuyển, nuôi dưỡng và sản xuất giống quý hiếm, giống mới.
b) Hàng năm
ngân sách cấp kinh phí để mua và vận chuyển các giống tôm, giống cá và các loài
thủy sản quý hiếm khác thả ra sông, ra biển, các hồ nước lớn có diện tích mặt nước trên 50 ha, nhưng không quá 500.000.000 đồng/năm.
Điều 7. Chính
sách hỗ trợ sản xuất muối
1. Điều kiện hỗ trợ
Bộ chạt lọc cải tiến được bố trí vào giữa ruộng
muối để thay thế chạt lọc cũ ở góc ruộng muối; Bạt nhựa nilon trải ô kết tinh sản
xuất muối là loại bạt nhựa nilon HDPE màu đen, dày tối thiểu 0,7 mm.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ kinh phí xây dựng bộ chạt
lọc cải tiến: 3.000.000 đồng.
b) Hỗ trợ bạt nhựa nilon trải ô kết tinh hoàn thiện ngoài đồng ruộng: 80.000 đồng/m2.
Điều 8. Chính
sách hỗ trợ tưới cho cây công nghiệp, cây ăn quả và cỏ làm thức ăn chăn nuôi
1. Điều kiện
hỗ trợ
a) Cây công nghiệp (chè,
mía), cây ăn quả (cam, quýt, bưởi, dứa, chuối,
chanh), cỏ trồng
tập trung làm thức ăn chăn nuôi có diện tích từ 0,5 ha trở lên; Hệ thống cấp nước tưới tự động bằng năng lượng mặt trời có công suất
pin tối thiểu 2,7 KWp, diện tích tưới từ 01 ha
trở lên.
b) Hồ, đập nhỏ
có dung tích từ 30.000 m3 đến 70.000 m3 nằm trong vùng
quy hoạch phát triển cây công nghiệp (chè, mía), cây ăn quả (cam, quýt, bưởi, dứa, chuối, chanh).
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 40% giá trị công trình tưới nhỏ lẻ cho cây công nghiệp (chè, mía), cây ăn quả (cam, quýt, bưởi, chanh, dứa, chuối) và cỏ trồng
tập trung làm thức ăn chăn nuôi, nhưng
không quá 40.000.000 đồng/công trình đối với hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, phun mưa), máy
bơm nhỏ di động, ống tưới PVC hoặc bằng cao su và giếng đào, giếng khoan (đảm bảo
theo Luật Tài nguyên nước) và không quá 80.000.000 đồng/công
trình đối với hệ thống cấp nước tưới tự động bằng năng lượng
mặt trời
b) Hỗ trợ 40% giá trị công trình hồ đập nhỏ để tạo nguồn nước tưới và giữ ẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, nhưng không quá
30.000.000 đồng/công trình.
Điều 9. Chính
sách hỗ trợ máy nông nghiệp
1. Điều kiện hỗ trợ: Mỗi máy, thiết
bị kèm theo chỉ được hỗ trợ một lần.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 20% giá trị máy cấy, máy
gieo hạt và thiết bị kèm theo (thiết
bị sàng, trộn đất và phân; khay đựng mạ), nhưng không quá 150.000.000 đồng/máy
và thiết bị kèm theo; mỗi năm bố trí tối đa 60 máy và thiết
bị kèm theo;
b) Hỗ trợ 20% giá trị máy thu hoạch
mía, nhưng không quá 1.500.000.000 đồng/máy cho các hộ gia đình, hợp tác xã và
các công ty mía đường trên địa bàn Nghệ An; mỗi năm bố trí 01 máy/một vùng
nguyên liệu mía;
c) Hỗ trợ 20% giá trị mua máy phun thuốc trừ sâu
không người lái, nhưng không quá 100.000.000 đồng/máy; mỗi năm bố trí tối đa 10 máy.
Điều 10.
Chính sách hỗ trợ phát triển nông thôn
1. Thành lập
mới hợp tác xã nông nghiệp
a) Điều kiện hỗ trợ: Hợp tác xã sản xuất, dịch vụ nông nghiệp thành
lập mới đã tổ chức đại hội thành viên, có
phương án sản xuất kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã do phòng Tài chính - Kế hoạch của UBND cấp huyện cấp; có thời gian hoạt động từ 6 tháng trở lên kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Đối với hợp tác xã có dưới 50
thành viên: hỗ trợ 30.000.000 đồng/HTX;
- Đối với hợp tác xã có từ 50 đến
100 thành viên: hỗ trợ 40.000.000 đồng/HTX;
- Đối với hợp tác xã có trên 100
thành viên: hỗ trợ 50.000.000 đồng/HTX.
2. Hỗ trợ các
trang trại xây dựng công trình nước thải, ao lắng
a) Điều kiện hỗ
trợ: Trang trại thành lập mới, đạt
tiêu chí theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định tiêu chí trang trại; có dự án xây dựng
công trình xử lý nước thải, ao lắng phục vụ sản xuất, kinh doanh, đảm bảo môi
trường, với tổng mức đầu tư từ 600.000.000 đồng trở lên tại
các trang trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng các
hạng mục công trình xử lý nước thải, ao lắng, nhưng không quá 300.000.000 đồng/trang trại; mỗi năm bố trí tối
đa 05 trang trại.
Điều 11.
Chính sách hỗ trợ chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông, lâm, thủy sản, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm
1. Hỗ trợ chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông, lâm, thủy sản
a) Hỗ trợ chế biến, bảo quản:
Điều kiện hỗ trợ: Các cơ sở sản xuất
(không bao gồm các cơ sở đã được hỗ trợ theo chính sách tại
Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số
chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50%
chi phí mua máy móc, thiết bị để chế biến, bảo quản sản
phẩm nông, lâm, thủy sản, nhưng không quá 500.000.000 đồng/cơ sở; mỗi năm bố trí tối đa
05 cơ sở.
b) Hỗ trợ
tiền thuê gian hàng:
Điều kiện
hỗ trợ: Gian hàng bán nông, lâm, thủy sản an toàn sản
xuất tại Nghệ An, có diện tích tối thiểu 20 m2/gian
hàng; thời gian thuê ổn định tối thiểu từ 02 năm trở lên;
Nội dung và
mức trợ: Hỗ trợ tiền thuê gian hàng bán nông, lâm, thủy sản
an toàn sản xuất tại Nghệ An: 3.000.000 đồng/gian
hàng/tháng, nhưng không quá 02 năm/gian hàng.
c) Hỗ trợ cho
các hộ gia đình, cá nhân có sản phẩm
cây ăn quả được hợp tác xã, doanh nghiệp thu mua để chế biến, xuất khẩu:
Điều kiện hỗ trợ: Các hộ gia đình,
cá nhân là thành viên hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ
An, sản xuất cây ăn quả, có sản phẩm đủ tiêu chuẩn được
hợp tác xã, doanh nghiệp thu mua để
chế biến, xuất khẩu thông qua hợp đồng;
Nội dung và
mức hỗ trợ: Hỗ trợ sản phẩm được thu mua: 1.000 đồng/01 kg, nhưng không quá 500.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân/năm.
d) Hỗ trợ tiêu thụ nông sản
theo chuỗi giá trị:
Điều kiện hỗ trợ: Các hợp
tác xã (không bao gồm các hợp tác xã đã được hỗ trợ liên kết sản
xuất theo Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An);
hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán sản phẩm do mình sản xuất hoặc hợp đồng bán
sản phẩm nông nghiệp trong tỉnh từ 03 năm trở lên; thực hiện ký kết và đưa hàng
hóa vào bán trong các siêu thị, hệ thống phân phối (có đăng ký kinh doanh); có
doanh thu bán hàng từ 500.000.000 đồng/năm trở lên;
Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị bằng 5% giá trị sản phẩm, hàng hóa
được đưa vào bán trong siêu thị hoặc hệ thống phân phối theo kết quả nghiệm thu
theo hợp đồng mua bán sản phẩm hàng năm, nhưng không quá 100.000.000 đồng/hợp
tác xã, hộ gia đình, cá nhân/năm; thời gian hỗ trợ không quá 03 năm.
đ) Hỗ trợ xây dựng website thương mại điện tử:
Điều kiện hỗ trợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An, có
website thương mại điện tử để quảng bá, giới thiệu, bán sản phẩm nông nghiệp,
nông thôn được sản xuất tại Nghệ An;
Nội dung và
mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi phí xây
dựng website thương mại điện tử, nhưng không
quá 30.000.000 đồng/website/doanh nghiệp, hợp tác
xã, làng nghề, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
e) Hỗ trợ xây dựng gian hàng online
trên sàn giao dịch điện tử:
Điều kiện hỗ trợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh
Nghệ An, có gian hàng online trên sàn giao dịch điện tử để bán sản phẩm nông
nghiệp, nông thôn được sản xuất tại Nghệ An;
Nội dung và
mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng
gian hàng online trên sàn giao dịch điện tử, nhưng không quá 50.000.000 đồng/gian
hàng/doanh nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm:
a) Hỗ trợ 80% kinh phí chứng nhận đối
với các mô hình sản phẩm nông nghiệp đạt
tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, GMP, HACCP, hữu cơ lần đầu, nhưng không quá 100.000.000 đồng/mô hình;
b) Hỗ trợ 50% chi phí tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm, thủy sản của hợp tác xã, nhưng không quá 50.000.000 đồng/hợp tác xã.
Điều 12.
Chính sách hỗ trợ tập trung ruộng đất để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô
lớn
1. Điều kiện hỗ trợ: Các hợp
tác xã, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng lúa, đất
trồng cây hàng năm khác theo hình thức thuê lại quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, đất do UBND cấp xã quản
lý với thời hạn từ 05 năm trở lên,
để hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung có
quy mô tối thiểu 03 ha liền vùng.
2. Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ tiền thuê quyền sử dụng
đất trong thời gian 05 năm đầu tiên: 15.000.000 đồng/ha/năm,
nhưng không quá 150.000.000 triệu đồng/hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân/năm.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN, LẬP DỰ TOÁN, NGHIỆM THU, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
MỤC 1. HỒ SƠ,
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Điều 13.
Cây chè, cây ăn quả (cam, quýt, bưởi, chanh, dứa, chuối)
1. Hồ sơ
a) Quyết định phân bổ chỉ tiêu kế hoạch trồng mới
cây chè, cây ăn quả của UBND cấp huyện cho
các xã, của các công ty Trách nhiệm hữu
hạn Một thành viên nông nghiệp (sau đây gọi tắt là
công ty TNHH MTV nông nghiệp), Tổng đội thanh
niên xung phong (Tổng đội TNXP) cho các đơn vị có đối tượng
thụ hưởng;
b) Hồ sơ nghiệm
thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm
thu phúc tra;
d) Thông báo giá của cấp có
thẩm quyền. Trường hợp các hộ dân tự sản xuất, mua bán và luân chuyển nội bộ
trong dân, phải có văn bản xác định giá của UBND cấp huyện trên địa bàn theo thời
điểm;
đ) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng,
hóa đơn mua hàng; hoặc giấy mua bán trong trường hợp các hộ
dân tự sản xuất, mua bán và luân chuyển nội bộ trên địa bàn;
e) Văn bản kiểm tra chất lượng
giống (cây chè, cây ăn quả) tự sản xuất tại cơ sở: nếu là
hộ dân sản xuất do phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế)
xác nhận; nếu là doanh nghiệp, đơn vị do Sở NN và PTNT xác
nhận.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân đăng
ký kế hoạch trồng mới chè, cây ăn quả
gửi UBND cấp xã (qua thôn, bản), đội sản xuất (đối với đơn
vị, doanh nghiệp); hoàn thành khối lượng trồng mới trong năm kế hoạch;
b) UBND cấp xã, đội sản xuất (đối với đơn vị, doanh nghiệp) hoàn thành hồ sơ
theo điểm b khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện,
Công ty TNHH MTV nông nghiệp, Tổng đội TNXP;
c) UBND cấp
huyện, Công ty TNHH MTV nông nghiệp, Tổng đội TNXP hoàn thành các hồ sơ theo điểm a, c, d, đ,
e, khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 14.
Trợ giá giống lúa thuần năng suất cao, chất lượng tốt
1. Hồ sơ
a) Quyết định
của Sở NN và PTNT về phê duyệt nội
dung, địa điểm và dự toán kinh phí;
b) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra;
d) Thông báo giá của cấp có
thẩm quyền hoặc chứng thư thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị có chức năng;
đ) Hợp đồng, biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua giống giữa Trung tâm Giống
cây trồng và đơn vị cung ứng giống.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân đăng
ký (qua thôn, bản)
gửi UBND cấp xã tổng hợp, gửi về
Trung tâm Giống cây trồng;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm b khoản 1 Điều này gửi Trung tâm Giống cây trồng;
c) Trung tâm
Giống cây trồng hoàn thành hồ sơ theo điểm a, c, d,
đ khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 15. Hỗ trợ cây giống
mía mới
1. Hồ sơ
a) Quyết định phân bổ chỉ tiêu hỗ trợ của các công ty mía đường;
b) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra;
d) Hợp đồng, biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua, bán cây giống mía mới có
năng suất, chất lượng cao được tạo bằng phương pháp nuôi cấy mô giữa
công ty mía đường (trên địa bàn tỉnh) với đơn vị sản xuất cây giống mía mới bằng
phương pháp nuôi cấy mô.
2. Trình tự thực hiện
a) Các đơn vị
sản xuất giống mía thuộc công ty mía đường hoàn thành hồ sơ theo điểm b khoản 1 Điều này gửi công ty mía đường;
b) Các công
ty mía đường hoàn thành các hồ sơ theo điểm a, c, d
khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 16. Hỗ trợ trồng mía bằng
giống mía mới
1. Hồ sơ
a) Quyết định phân bổ chỉ tiêu kế
hoạch của UBND cấp huyện cho các xã, phường, thị trấn có đối tượng thụ hưởng
chính sách;
b) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra;
d) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng,
hóa đơn mua hàng đối với trường hợp UBND cấp xã mua giống mía; giấy mua bán giống
mía đối với trường hợp luân chuyển nội bộ giữa
các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân đăng
ký; gửi giấy mua bán giống mía theo
điểm d khoản 1 Điều này (nếu có) qua thôn, bản gửi UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm b khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
c) UBND cấp
huyện hoàn thành hồ sơ theo điểm a, c khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết
toán nguồn kinh phí.
Điều 17. Xây
dựng nhà lưới (màng) để sản xuất rau, củ quả
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ xây dựng nhà
lưới (màng) của hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp, hợp
tác xã (mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này);
b) Biên bản
nghiệm thu hoàn thành nhà lưới đảm bảo đủ điều kiện đưa vào sản xuất;
c) Cam kết đủ điều kiện sản xuất rau, củ quả an toàn;
d) Hồ sơ nghiệm
thu cơ sở;
đ) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra.
2. Trình tự
thực hiện
a) Các hợp tác xã, doanh nghiệp,
hộ gia đình, cá nhân hoàn thành hồ sơ theo điểm a, b, c khoản 1 Điều này gửi UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm d, khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ
sơ theo điểm đ, khoản 1 Điều này;
thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 18. Sản
xuất phân bón hữu cơ vi sinh và chế phẩm vi sinh
1. Hồ sơ
a) Quyết định phân bổ chỉ tiêu kế hoạch của UBND cấp huyện, đơn vị cho các xã, đơn vị có đối tượng thụ hưởng
chính sách;
b) Thông báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng
thư thẩm định giá của các cơ quan chức năng;
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng,
hóa đơn mua hàng;
d) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
đ) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân đăng
ký qua UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ theo điểm d khoản 1 Điều này gửi Trung tâm Ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (Sở Khoa học và Công nghệ) đối với các nội dung hỗ trợ
tại điểm a, b khoản 4 Điều 3 Quy định này; gửi Trung tâm Giống cây trồng (Sở NN và PTNT) đối
với nội dung hỗ trợ tại điểm c khoản 4 Điều 3 Quy định
này;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ theo điểm a khoản 1 Điều này gửi Trung tâm Ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ đối với nội dung hỗ trợ tại điểm a, b khoản 4 Điều 3
Quy định này; gửi Trung tâm Giống cây trồng đối với nội dung hỗ
trợ tại điểm c khoản 4 Điều 3 Quy định này;
d) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ, Trung tâm Giống cây trồng hoàn thành hồ sơ theo điểm b, c, đ khoản 1 Điều này; thực hiện thanh
quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 19. Cây
đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn
sản xuất cây giống cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm (mẫu
đơn theo Phụ
lục III ban hành kèm theo Quy định này);
b) Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm;
c) Quyết định phê duyệt dự án sản xuất giống cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm từ cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng S0, S1, S2;
d) Biên bản nghiệm thu hoàn thành
nhà lưới đảm bảo đủ điều kiện đưa vào sử dụng;
đ) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
e) Hồ sơ nghiệm
thu phúc tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức, hộ gia đình cá
nhân hoàn thành hồ sơ theo quy định tại điểm a, b, c, d
khoản 1 Điều này gửi UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ
theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn
kinh phí.
Điều 20. Lợn
đực giống ngoại
1. Hồ sơ
a) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua hàng giữa các đơn vị làm công tác thụ tinh nhân tạo
với đơn vị cung cấp lợn đực giống ngoại;
b) Lý lịch lợn đực giống;
c) Biên bản nghiệm thu nhập đàn giữa phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) thuộc UBND cấp huyện và đơn vị
làm công tác thụ tinh nhân tạo.
2. Trình tự thực hiện
a) Các đơn vị làm công tác thụ
tinh nhân tạo đăng ký kế hoạch nhập đàn năm kế hoạch; các hồ sơ theo điểm a, b
khoản 1 Điều này gửi Trung tâm Giống chăn nuôi;
b) Trung tâm Giống chăn nuôi hoàn
thành các hồ sơ theo điểm c khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn
kinh phí.
Điều 21. Tạo
giống bò, cải tiến giống trâu
1. Hồ sơ đối
với hỗ trợ tinh trâu, tinh bò sữa, tinh bò giống hướng thịt, vật tư phối
giống bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo
a) Quyết định của Sở NN và PTNT phê
duyệt nội dung, địa điểm và dự toán kinh phí cho Trung tâm Giống chăn nuôi;
b) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
phối giống cho trâu cái, bò cái có chửa giữa Trung tâm Giống chăn nuôi và các
điểm giống, dẫn tinh viên;
c) Giấy đề nghị thanh toán
tiền công phối giống, kiểm tra trâu, bò có chửa của cán bộ dẫn tinh viên;
d) Hợp đồng mua bán, phiếu xuất,
nhập kho vật tư, liều tinh. Tại các điểm giống: vật tư phối giống nhập về kho
phải có phiếu nhập kho và phiếu xuất kho của Trung tâm Giống chăn nuôi;
đ) Bảng kê danh sách các hộ có
trâu, bò phối giống có chửa do dẫn tinh viên và điểm giống xác lập, ký nhận của
chủ hộ;
e) Bản nghiệm thu thanh toán từng đợt (nếu có) số trâu, bò cái phối giống có chửa của từng xã có xác nhận
của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh
tế) thuộc UBND cấp huyện;
g) Thông báo giá hoặc chứng thư thẩm định giá của
các cơ quan chức năng.
2. Hồ sơ đối với trợ giá
trâu, bò đực giống
a) Quyết định của Sở NN và PTNT về việc phê duyệt nội dung, địa điểm và dự
toán kinh phí trong năm cho Trung tâm Giống chăn nuôi;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ trâu, bò đực giống để tạo
giống của chủ hộ (mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này);
c) Quyết định của UBND cấp huyện
về việc chọn điểm, chọn hộ có đủ điều kiện nuôi trâu, bò đực giống;
d) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
giữa Trung tâm Giống chăn nuôi với đơn vị được UBND cấp
huyện giao nhiệm vụ thực hiện;
đ) Giấy bán của bên có trâu, bò đực giống cho hộ
chăn nuôi (nếu là cá nhân), hoặc hóa đơn bán hàng (nếu là tổ chức);
e) Thông báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng
thư thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị có chức năng;
g) Biên bản nghiệm thu chất lượng giống của Trung tâm Giống chăn nuôi với đơn vị thực
hiện và chủ hộ;
h) Tổng hợp kinh phí hỗ trợ trâu, bò đực giống
cho các hộ nhận nuôi có xác nhận của phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (phòng Kinh tế) thuộc UBND cấp huyện;
i) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
k) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra.
3. Trình tự thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân đăng
ký kế hoạch phối giống trâu, bò bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo (qua thôn, bản) gửi UBND cấp xã; đơn đề nghị hỗ trợ trâu,
bò đực giống theo điểm b, đ khoản 2 Điều này gửi UBND cấp xã;
b) Các điểm giống hoàn thành hồ sơ theo điểm c,
đ khoản 1; điểm e, i khoản 2 Điều này
gửi Trung tâm Giống chăn nuôi;
c) UBND cấp xã hoàn thành hồ
sơ theo điểm i khoản 2 Điều này gửi UBND cấp
huyện, Trung tâm Giống chăn nuôi;
c) UBND cấp huyện hoàn
thành hồ sơ theo điểm c khoản 2 Điều này gửi Trung tâm Giống
chăn nuôi;
đ) Trung tâm Giống chăn nuôi hoàn thiện hồ sơ
theo điểm a, b, d, e, g khoản 1; điểm a, d, e, g, h, k khoản
2 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 22. Tiêm
phòng gia súc đối với các xã miền núi Khu vực III, Khu vực II
1. Hồ sơ
a) Quyết định giao dự toán chi tiết
kế hoạch tiêm phòng gia súc tại các huyện miền núi của Sở NN và PTNT cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
b) Chứng từ việc cấp vacxin của
Chi cục Chăn nuôi và Thú y; có chi tiết chế độ thụ hưởng chính sách của tỉnh;
c) Thông báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng
thư thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị có chức năng;
d) Biên bản
nghiệm thu kết quả tiêm phòng gia súc trên địa bàn có sự giám sát của UBND cấp
xã. Bảng tổng hợp kết quả tiêm phòng trên địa bàn huyện được phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) thuộc UBND cấp huyện xác nhận;
đ) Hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý
hợp đồng, hóa đơn mua hàng.
2. Trình tự
thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân đăng
ký kế hoạch tiêm phòng gia súc (qua thôn, bản) gửi UBND cấp xã, UBND
cấp huyện tổng hợp gửi Chi cục Chăn nuôi và Thú y để lập kế
hoạch, thẩm định, triển khai thực hiện;
b) Chi cục Chăn nuôi và Thú y (phối hợp UBND cấp huyện) hoàn thành các hồ sơ theo khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 23. Hỗ
trợ gia súc, gia cầm bị chết do phản ứng tiêm phòng vacxin
1. Hồ sơ
a) Biên bản về
hiện trạng gia súc, gia cầm chết do phản ứng tiêm phòng vacxin: Lý do chết, loại
vacxin tiêm, loại gia súc, gia cầm (số lượng, trọng lượng, hình thức xác định);
b) Bảng tổng hợp của UBND cấp xã đề nghị hỗ trợ gia súc, gia cầm bị chết
do phản ứng tiêm phòng vacxin;
c) Bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, đề nghị hỗ trợ gia súc, gia cầm bị
chết do phản ứng tiêm phòng vacxin.
2. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ theo điểm a, b khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện tổng hợp;
- UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ theo điểm c khoản 1 Điều này gửi Chi cục
chăn nuôi và Thú y;
- Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thanh quyết toán
nguồn kinh phí.
Điều 24. Chế
phẩm vi sinh trong chăn nuôi lợn, gà
1. Hồ sơ
a) Quyết định của Sở NN và PTNT phê duyệt nội dung, địa điểm và dự toán kinh
phí trong năm cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
b) Thông báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng
thư thẩm định giá của các cơ quan chức năng;
c) Hồ sơ thể hiện đầu vào: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua hàng;
d) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
đ) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hộ gia đình, trang trại, cá
nhân đăng ký qua UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ theo điểm d khoản 1 Điều này gửi Chi cục Chăn nuôi
và Thú y;
c) Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoàn
thành hồ sơ theo điểm a, b, c, đ khoản
1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 25. Trồng
rừng gỗ lớn và trồng rừng bằng cây bản địa
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ trồng
rừng gỗ lớn, trồng rừng bằng cây bản địa của các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, trong
đó xác định vị trí, diện tích, loại cây trồng, số lượng cây giống (mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định
này);
b) Hồ sơ nghiệm
thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm
thu phúc tra;
2. Trình tự
thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân hoàn thành
hồ sơ theo điểm a khoản 1 Điều này (qua thôn, bản) gửi UBND cấp
xã; nếu là hộ nhận khoán thì gửi các
Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, Khu bảo tồn thiên nhiên, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên lâm nghiệp;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ theo điểm b khoản 1 Điều này gửi các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, Khu bảo tồn thiên nhiên, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên lâm nghiệp;
c) Các Ban quản
lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Khu bảo tồn thiên nhiên;
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên lâm nghiệp hoàn thành hồ sơ theo điểm c khoản
1 Điều này; thực hiện thanh quyết
toán nguồn kinh phí.
Điều 26. Kinh
phí xây dựng hồ sơ cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ kinh
phí xây dựng hồ sơ cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững của
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư (mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này);
b) Bản sao có
chứng thực Chứng chỉ quản lý rừng bền vững của các tổ chức đánh giá, cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững; kèm theo danh sách các chủ rừng đã được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
2. Trình tự
thực hiện
a) Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư hoàn thành hồ sơ theo điểm a, b khoản 1 Điều này gửi Chi cục Kiểm lâm;
b) Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thanh
quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 27. Nuôi
thâm canh tôm thẻ chân trắng
1. Hồ sơ
a) Quyết định của Sở NN và PTNT về phê duyệt nội dung, địa điểm, thời gian
triển khai mô hình và dự toán kinh phí;
b) Đơn đề nghị
hỗ trợ kinh phí của chủ mô hình, trong đó nêu rõ quy mô diện
tích, địa điểm, thời gian triển khai mô hình (mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này);
c) Biên bản kiểm tra hiện trạng cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị của mô hình trước khi đưa vào sản xuất;
d) Hợp đồng, biên
bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua bán vật tư,
thiết bị; chế phẩm sinh học giữa chủ mô hình với đơn vị cung ứng;
đ) Hợp đồng, biên
bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn chuyển giao
công nghệ kỹ thuật giữa chủ mô hình và đơn vị chuyển giao;
e) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
g) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra.
2. Trình tự
thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân hoàn
thành hồ sơ theo điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này gửi Chi cục Thủy sản;
b) UBND cấp
xã hoàn thành hồ sơ theo điểm e khoản 1 Điều này gửi Chi cục Thủy sản;
c) Chi cục Thủy sản hoàn thành hồ
sơ theo điểm a, g khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 28. Nuôi
cá lồng trên sông, hồ nước lớn
1. Hồ
sơ
a) Đơn đề nghị
hỗ trợ của chủ hộ, chủ trang trại (mẫu
đơn theo Phụ
lục III ban hành kèm theo Quy định này);
b) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra;
d) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu
thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua hàng.
2. Trình tự
thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân hoàn
thành hồ sơ theo điểm a, d khoản 1 Điều
này gửi UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm b khoản 1 Điều này gửi UBND
cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ
theo điểm c khoản 1 Điều này; thực hiện
thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 29. Khai
thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Hồ sơ hỗ trợ máy thông tin tầm
xa
a) Quyết định của Sở NN và PTNT phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí;
b) Đơn đề nghị
hỗ trợ máy thông tin của Tổ hợp tác khai thác thủy sản trên biển và cam kết tuân thủ quy chế quản lý thông tin trên biển gửi
Chi cục Thủy sản (mẫu đơn theo Phụ
lục III ban hành kèm theo Quy định này);
c) Hợp đồng hợp tác có đầy đủ chữ ký của các thành viên tổ hợp tác;
d) Danh sách
thuyền trưởng, máy trưởng, thuyền viên của từng tổ hợp tác;
đ) Bản sao có chứng thực Giấy phép
khai thác thủy sản, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật của tàu cá được lắp máy thông
tin tầm xa;
e) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hoá đơn
mua máy thông tin các loại giữa Chi cục Thủy sản và đơn vị cung ứng;
g) Thông
báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng thư thẩm định giá của các cơ quan, đơn
vị có chức năng;
h) Hồ sơ nghiệm
thu cơ sở;
i) Hồ sơ nghiệm
thu phúc tra.
2. Hồ sơ hỗ trợ chi phí đầu tư, lắp
đặt hệ thống tời thủy lực
a) Quyết định của Sở NN và PTNT phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí;
b) Đơn đề nghị
hỗ trợ chi phí đầu tư lắp đặt hệ thống tời thủy lực của chủ tàu cá (mẫu đơn theo Phụ
lục III ban hành kèm theo Quy định này);
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hoá đơn
mua hàng của chủ tàu với đơn vị cung ứng;
d) Thông
báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng thư thẩm định giá của các cơ quan, đơn
vị có chức năng;
đ) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
e) Hồ sơ nghiệm thu phúc
tra.
3. Trình tự
thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp
tác, chủ tàu cá hoàn thành các hồ sơ theo điểm b, c, d, đ
khoản 1; điểm b, c, d khoản 2 Điều
này gửi Chi cục Thủy sản;
b) UBND cấp
xã hoàn thành hồ sơ theo điểm h khoản
1; điểm đ khoản 2 Điều này gửi Chi cục Thủy sản;
c) Chi cục Thủy sản hoàn thành hồ
sơ theo điểm a, e, g, i khoản 1; điểm
a, e khoản 2 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 30. Bảo
vệ quỹ gen, giống gốc, phát triển nguồn lợi thuỷ sản
1. Hồ sơ bảo vệ quỹ gen, giống gốc
a) Quyết định của Sở NN và PTNT phê duyệt nội dung, địa điểm và dự toán kinh
phí;
b) Biên bản kiểm tra chất
lượng đàn cá hậu bị do Trung tâm Giống thủy sản lập;
c) Biên bản giao nhận cá chương
trình bảo vệ quỹ gen, giống gốc;
d) Hợp đồng, biên
bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng, hoá đơn mua hàng, vận chuyển;
đ) Hợp đồng thuê cán bộ kỹ thuật, nhân công nuôi
dưỡng, sản xuất, bảo vệ quỹ gen, giống gốc thủy sản.
2. Hồ sơ hỗ trợ phát triển nguồn lợi
thuỷ sản
a) Quyết định của Sở NN và PTNT phê duyệt nội dung, địa điểm và dự toán kinh
phí;
b) Biên bản kiểm tra nhập đàn cá,
tôm và các loại thủy sản quý hiếm khác có sự giám sát, xác nhận của phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng
Kinh tế) nơi thả giống thủy sản do Chi cục Thủy sản lập (ghi rõ số lượng, trọng
lượng từng loài);
c) Phiếu kiểm dịch thủy sản;
d) Hợp đồng, biên
bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng, hoá đơn mua hàng, vận chuyển.
3. Trình tự thực hiện
a) Trung tâm Giống thủy sản hoàn
thành hồ sơ theo khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí;
b) Chi cục Thủy sản hoàn thành hồ
sơ theo khoản 2 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 31. Sản
xuất Muối
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ của hộ
gia đình, nhóm hộ gia đình (mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này);
b) Hồ sơ nghiệm
thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm
thu phúc tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hộ gia đình, nhóm hộ gia
đình làm đơn đề nghị theo điểm a khoản
1 Điều này gửi
UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ theo điểm b khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ theo điểm c khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 32. Tưới
cho cây công nghiệp, cây ăn quả và cỏ làm thức ăn chăn nuôi
1. Hồ sơ
a) Quyết định phân bổ kinh phí hỗ
trợ công trình tưới của UBND cấp huyện cho các xã, của các
công ty TNHH MTV nông nghiệp, tổng đội
TNXP cho các đơn vị có đối tượng thụ hưởng chính sách, kèm
theo danh sách các hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ sản xuất
xây dựng công trình tưới;
b) Đơn đề nghị
hỗ trợ kinh phí và cam kết sử dụng công
trình của hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ sản xuất (mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này);
c) Quyết định
phê duyệt dự toán và Quyết định phê duyệt quyết toán công trình tưới được hỗ trợ
của địa phương, đơn vị: UBND cấp huyện (hoặc ủy quyền cho UBND xã) phê duyệt đối với các
hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ sản xuất trên địa bàn các
xã; công ty, tổng đội TNXP phê duyệt đối với các hộ gia
đình, cá nhân, nhóm hộ sản xuất nhận khoán;
d) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
đ) Hồ sơ nghiệm thu phúc tra.
2. Trình tự
thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân, nhóm
hộ sản xuất hoàn thành hồ sơ theo điểm b khoản 1 Điều này gửi UBND cấp xã, các đội sản
xuất (đối với các hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ sản xuất nhận khoán);
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm d khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện; các đội sản xuất (thuộc các công ty TNHH MTV nông nghiệp, tổng đội TNXP) hoàn thành hồ sơ theo điểm d khoản 1 Điều này gửi các
công ty, tổng đội TNXP;
c) UBND cấp huyện, các công ty TNHH MTV nông nghiệp, tổng đội TNXP hoàn
thành hồ sơ theo điểm a, c, đ khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh
phí.
Điều 33. Máy
nông nghiệp
1. Hồ sơ
a) Quyết định phân bổ chỉ
tiêu hỗ trợ mua máy nông nghiệp của UBND cấp
huyện, của công ty mía
đường đối với các xã, đơn vị có đối tượng thụ hưởng chính sách;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ mua
máy cấy, máy thu hoạch mía, máy phun thuốc trừ sâu không người
lái của hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã gửi UBND cấp
xã, các công ty mía đường
(mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này);
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng mua bán, hóa đơn mua
hàng, trong đó nêu rõ loại máy, chủng loại, công suất, các
thiết bị kèm theo.
Đối với những hộ gia đình, cá
nhân, hợp tác xã, công ty mía đường có vay tiền ngân hàng để mua máy và thực hiện
chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay theo các quy định của Chính phủ, nếu bản gốc
hóa đơn giá trị gia tăng mua máy được lưu giữ theo hồ sơ hỗ trợ lãi suất tiền
vay tại ngân hàng thì hồ sơ lưu tại UBND cấp huyện sử dụng bản phô tô hóa đơn
giá trị gia tăng kèm theo văn bản xác nhận về việc lưu giữ bản gốc hóa đơn của
ngân hàng nơi vay vốn;
d) Thông báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng
thư thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị có chức năng;
đ) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
e) Hồ sơ nghiệm thu phúc tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hộ gia đình, cá nhân, hợp
tác xã, công ty mía đường hoàn thành hồ
sơ theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này gửi UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ theo điểm đ khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ theo các điểm a, e khoản 1 Điều này; thực hiện
thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 34.
Thành lập mới Hợp tác xã nông nghiệp
1. Hồ sơ
a) Quyết định
của Sở NN và PTNT phê duyệt nội dung,
địa điểm và dự toán kinh phí hỗ trợ;
b) Tờ trình đề nghị hỗ trợ thành lập
mới hợp tác xã của UBND cấp huyện;
c) Danh sách thành viên của hợp tác xã đã được Đại hội
thành lập hợp tác xã thông qua;
d) Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã.
2. Trình tự
thực hiện
a) Các hợp tác xã nông nghiệp hoàn
thành hồ sơ theo điểm c, d khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
b) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ
theo điểm b khoản 1 Điều này gửi Chi cục Phát triển nông thôn;
c) Chi cục Phát
triển nông thôn hoàn thành hồ sơ theo điểm a khoản 1 Điều này; thực hiện
thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 35. Hỗ
trợ trang trại xây dựng công trình xử lý nước thải, ao lắng
1. Hồ sơ
a) Quyết định
của Sở NN và PTNT phê duyệt nội dung,
địa điểm và dự toán kinh phí hỗ trợ;
b) Quyết định của UBND cấp huyện
phê duyệt dự án và dự toán xây dựng công trình xử lý nước thải, ao lắng của
trang trại;
c) Báo cáo quyết toán giá
trị hoàn thành của chủ trang trại;
d) Biên bản nghiệm thu công
trình xử lý nước thải, ao lắng đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ do Chi
cục Phát triển nông thôn lập, có xác nhận của phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (phòng Kinh tế) cấp huyện;
đ) Đơn đề
nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng công trình xử lý nước thải, ao lắng của chủ trang
trại (mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này).
2. Trình tự
thực hiện
a) Các trang trại hoàn thành các hồ
sơ theo điểm c, đ khoản 1 Điều này gửi Chi cục Phát
triển nông thôn;
b) UBND cấp
huyện hoàn thành hồ sơ theo điểm b khoản 1 Điều này gửi Chi cục Phát triển nông
thôn;
c) Chi cục
Phát triển nông thôn hoàn thành hồ sơ theo điểm a, d khoản 1 Điều này; thực hiện
thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 36. Hỗ
trợ mua máy móc, thiết bị để chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản
1. Hồ sơ
a) Quyết định phân bổ chỉ tiêu mua
máy nông nghiệp của UBND cấp huyện;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ mua máy móc, thiết bị của
cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy
sản (mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này);
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua hàng;
d) Thông báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng
thư thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị có chức năng;
đ) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
e) Hồ sơ nghiệm thu phúc tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các cơ sở chế biến, bảo
quản nông lâm thủy sản làm đơn và hồ sơ theo điểm b, c, d khoản 1
Điều này gửi UBND cấp xã;
b) UBND cấp
xã hoàn thành hồ sơ theo điểm d khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ theo điểm a, e khoản 1 Điều này; thực hiện
thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 37. Hỗ
trợ thuê gian hàng bán nông, lâm, thủy sản an toàn sản xuất tại Nghệ An
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ gian hàng
của chủ cơ sở sản xuất kinh doanh nông,
lâm, thủy sản an toàn (mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy
định này);
b) Hợp đồng
thuê gian hàng ổn định từ 02 năm trở lên;
c) Biên bản nghiệm thu kết quả
thực tế thuê gian hàng hằng năm;
d) Hợp đồng sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm với các cơ sở sản xuất nông, lâm, thủy sản an toàn tại Nghệ An.
2. Trình tự
thực hiện
a) Chủ cơ
sở sản xuất kinh doanh hoàn thành các
hồ sơ theo điểm a, b, d khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện
(đối với các gian hàng do địa phương triển khai), gửi
Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản (đối với
các gian hàng do Chi cục triển khai);
b) UBND cấp
huyện, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản hoàn thành hồ sơ theo điểm a khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết
toán nguồn kinh phí.
Điều 38. Hỗ trợ cho các hộ
gia đình có sản phẩm cây ăn quả được hợp tác xã, doanh nghiệp thu mua để chế biến,
xuất khẩu
1. Hồ sơ
a) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
mua bán giữa Hợp tác xã với các doanh nghiệp thu mua, chế biến, xuất khẩu;
b) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm thu phúc tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hợp tác xã, hộ gia
đình hoàn thành hồ sơ theo điểm a khoản 1 Điều này gửi UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ theo điểm b khoản
1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ theo điểm c
khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 39. Hỗ
trợ tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị
1. Hồ sơ
a) Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp giữa Hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân với các siêu thị, hệ thống phân phối;
b) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
c) Hồ sơ nghiệm thu phúc tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hợp tác xã, hộ gia đình, cá
nhân hoàn thành hồ sơ theo điểm a khoản 1 Điều này gửi
UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm b khoản 1 Điều này gửi UBND
cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ
theo điểm c, khoản 1 Điều này; thực
hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 40. Hỗ trợ xây dựng
website thương mại điện tử
1. Hồ sơ
a) Quyết định về việc phân bổ kinh
phí hỗ trợ chi phí xây dựng website thương mại điện tử;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí xây
dựng website thương mại điện tử của các doanh nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, tổ
chức, cá nhân (mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này);
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng xây dựng website thương mại điện tử, hóa đơn;
d) Biên bản bàn giao website
thương mại điện tử giữa Sở Công Thương, đơn vị tư vấn thiết kế và các doanh
nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, tổ chức, cá nhân.
2. Trình tự thực hiện
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã,
làng nghề, tổ chức, cá nhân hoàn thành hồ sơ theo điểm b, c khoản 1 Điều này gửi Sở Công Thương;
b) Sở Công Thương hoàn thành hồ sơ
theo điểm a, d khoản 1 Điều này; thực
hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 41. Hỗ trợ xây dựng
gian hàng online trên sàn giao dịch điện tử
1. Hồ sơ
a) Quyết định về việc phân bổ kinh
phí hỗ trợ chi phí xây dựng gian hàng online trên sàn giao dịch điện tử;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí xây
dựng gian hàng online trên sàn giao dịch điện tử của các doanh nghiệp, hợp tác
xã, làng nghề, tổ chức, cá nhân (mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này);
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng xây dựng gian hàng online trên sàn giao dịch điện tử, hóa
đơn;
d) Biên bản bàn giao gian hàng
online giữa Sở Công Thương, đơn vị tư vấn thiết kế và các doanh nghiệp, hợp tác
xã, làng nghề, tổ chức, cá nhân.
2. Trình tự thực hiện
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã,
làng nghề, tổ chức, cá nhân hoàn thành hồ sơ theo điểm b,
c khoản 1 Điều này gửi Sở Công Thương;
b) Sở Công Thương hoàn thành hồ sơ
theo điểm a, d khoản 1 Điều này;
thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 42. Hỗ trợ kinh phí chứng
nhận tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, GMP, HACCP, hữu cơ lần đầu
1. Hồ sơ
a) Quyết định phân bổ chỉ tiêu hỗ
trợ của UBND cấp huyện cho các đối tượng thụ hưởng
chính sách;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí chứng
nhận tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, GMP, HACCP, hữu cơ lần đầu của các đối tượng thụ hưởng gửi
UBND cấp huyện (mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này);
c) Giấy chứng nhận tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, GMP, HACCP, hữu cơ lần đầu (bản
phô tô có công chứng).
2. Trình tự thực hiện
a) Các đối tượng
thụ hưởng hoàn thành hồ sơ theo điểm b, c khoản 1 Điều
này gửi UBND cấp huyện;
b) UBND cấp
huyện hoàn thành hồ sơ theo điểm a khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán kinh phí.
Điều 43. Hỗ
trợ chi phí tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm, thủy sản
1. Hồ sơ
a) Quyết định
phân bổ chỉ tiêu hỗ trợ của UBND cấp huyện;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm, thủy sản của hợp tác xã (mẫu đơn theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này);
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông lâm thủy sản;
d) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
đ) Hồ sơ nghiệm thu phúc tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Hợp tác xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm b, c khoản 1 Điều này gửi UBND
cấp huyện;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm d khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ
theo điểm a, đ khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Điều 44. Tập
trung ruộng đất để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn
1. Hồ sơ
a) Phương án sản xuất kinh doanh,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đối với vùng sản xuất nông nghiệp tập trung;
b) Hợp đồng thuê đất;
c) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở;
d) Hồ sơ nghiệm thu phúc tra.
2. Trình tự thực hiện
a) Các hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân hoàn thành hồ sơ theo điểm a, b khoản 1 Điều này gửi UBND cấp xã;
b) UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ
theo điểm c khoản 1 Điều này gửi UBND
cấp huyện;
c) UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ
theo điểm d khoản 1 Điều này; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí.
MỤC 2. LẬP DỰ
TOÁN, NGHIỆM THU, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Điều 45.
Lập kế hoạch thực hiện chính sách
1. Hàng năm
UBND cấp huyện, các đơn vị được giao
trách nhiệm thực hiện chính sách xây dựng kế hoạch, dự toán kinh
phí thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn năm sau gửi về Sở NN và PTNT, Sở Tài chính trước
ngày 15 tháng 8.
2. Trên cơ sở
dự toán của UBND cấp huyện, các đơn vị được giao
trách nhiệm thực hiện chính sách lập, Sở NN
và PTNT kiểm tra, tổng hợp và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ, gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua.
Điều 46. Giá thực hiện
chính sách
1. Thông báo giá
a) Đầu kỳ kế hoạch, vụ sản
xuất, các đơn vị được giao trách nhiệm thực hiện chính
sách, các doanh nghiệp tham gia cung ứng gửi văn bản đề nghị thẩm định, thông
báo giá các loại giống cây, con, vật tư, phân bón thực hiện chính sách về Sở NN
và PTNT tổng hợp, gửi Sở Tài chính kiểm tra,
thẩm định, thông báo giá;
b) Hồ sơ đề
nghị thẩm định, thông báo giá gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định giá, thông báo
giá (trong đó nêu rõ quy cách, chủng loại, số lượng, chính sách thực hiện),
phương án giá, báo giá của đơn vị cung ứng. Căn cứ đề nghị của các địa phương,
đơn vị, Sở NN và PTNT kiểm tra, thẩm định về quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật, chủng
loại cây giống, con giống thuộc nội dung thực hiện chính sách, gửi Sở Tài chính
thẩm định, thông báo giá, để làm căn cứ xác định hỗ trợ và thanh quyết toán nguồn
kinh phí thực hiện chính sách.
2. Ngoài thông báo giá của Sở Tài
chính theo khoản 1 Điều này, các địa phương, đơn vị căn cứ chứng thư thẩm định
giá đối với các loại giống cây, con, vật tư, phân bón, máy móc, thiết bị của
các cơ quan có chức năng, để xác định hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng.
3. Đối với các loại giống được sản
xuất, mua bán và luân chuyển nội bộ giữa các hộ dân với nhau trên địa bàn,
không có hóa đơn của đơn vị cung ứng, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm xác định
giá tại thời điểm thực hiện trên cơ sở đề xuất của phòng Tài chính Kế hoạch và
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế), đồng thời gửi về Sở Tài chính, Sở
NN và PTNT để theo dõi.
Điều 47. Nghiệm thu cơ sở
1. UBND cấp xã tổ chức nghiệm
thu cơ sở với đối với cấp thôn (bản),
đội sản xuất (của hợp tác xã); xí nghiệp, đội sản xuất tổ
chức nghiệm thu cơ sở đối với các hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ sản xuất của các đơn vị, công ty, nông, lâm trường.
2. Phương pháp nghiệm thu: Nghiệm thu kết quả thực
hiện chính sách đối với từng hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng
đồng dân cư ở từng thôn (bản),
đội sản xuất để tổng hợp thành kết quả chung toàn xã (phường, thị trấn, đơn vị).
3. Hồ sơ nghiệm thu cơ sở
a) Biên bản nghiệm thu cơ sở theo mẫu số 01, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định
này;
b) Bảng kê danh sách các đối tượng được thụ hưởng
(tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) theo mẫu số 02 Phụ
lục I ban hành kèm theo Quy định này;
c) Bảng tổng hợp nghiệm thu cơ sở toàn xã, đơn vị
theo mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy
định này.
4. Thời gian hoàn thành nghiệm thu cơ sở: 30 ngày sau khi hoàn thành khối lượng thực hiện.
Điều 48. Nghiệm thu
phúc tra
1. Nghiệm thu phúc tra do UBND cấp huyện, các đơn vị được giao trách nhiệm thực hiện chính
sách chủ trì tổ chức thực hiện sau khi có kết quả nghiệm thu cơ sở (đối với các đơn vị được giao trách nhiệm thực hiện
là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có sự tham gia của phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế thuộc UBND cấp huyện).
2. Phương pháp nghiệm thu
Chọn mẫu ngẫu nhiên tối thiểu từ
7% đến 10% trong tổng số xã, từ 7% đến 10% thôn (bản)
của số xã được chọn, từ 7% đến 10% số hộ của số thôn (bản)
được chọn theo kết quả nghiệm thu cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa
bàn.
3. Hồ sơ nghiệm thu phúc tra
a) Biên bản nghiệm thu phúc tra theo mẫu số 01, 02 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy định này;
b) Bảng tổng hợp kết quả thực hiện chính sách
theo mẫu số 03, 04
Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
4. Thời gian hoàn thành: Trong vòng 30 ngày kể từ
ngày có kết quả nghiệm thu cơ sở.
Điều 49. Thực hiện kinh phí
hỗ trợ
1. Thông báo kế hoạch kinh
phí thực hiện chính sách
a) Sau khi có Quyết định
phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách năm kế hoạch của Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Sở NN và PTNT căn cứ kế hoạch sản xuất được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao, thông báo kế hoạch thực hiện các
chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn cho các địa phương, đơn vị
trong phạm vi kinh phí được giao;
b) Cấp phát kinh phí
Đối với đơn vị được phân công thực
hiện chính sách là UBND cấp huyện, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: Căn cứ
Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính thông báo bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách cấp huyện và đơn vị để thực hiện.
Đối với các đơn vị được giao
trách nhiệm thực hiện chính sách là doanh nghiệp, tổ chức khác: Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Uỷ
ban nhân dân tỉnh, sau khi đảm bảo hồ sơ thực hiện theo tiến độ,
Sở Tài chính tiến hành cấp phát bằng lệnh chi tiền trong phạm vi kinh phí đã được
phê duyệt sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở NN và PTNT.
Đối với chính sách hỗ trợ
gia súc, gia cầm bị chết do phản ứng tiêm phòng vacxin: Sau khi tiêm phòng, UBND cấp huyện,
đơn vị được giao trách nhiệm thực hiện chính
sách có trách nhiệm phối hợp với các địa phương, đơn
vị có liên quan xác định, tổng hợp số liệu, lập báo cáo, đề
nghị gửi về Sở NN và PTNT, Sở Tài chính để phối
hợp kiểm tra, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp bổ
sung kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị được giao trách nhiệm thực hiện chính sách, để hỗ trợ các đối tượng
thụ hưởng theo quy định;
c) Quyết toán kinh phí
Hàng năm, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở
NN và PTNT, các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan tổ chức thẩm
tra quyết toán, kiểm tra nguồn kinh phí đã được cấp năm trước của các địa
phương, đơn vị.
Hồ sơ đề nghị thẩm tra quyết toán gồm: Tờ trình
đề nghị thẩm tra quyết toán, tổng hợp các nguồn kinh phí được hỗ trợ, trong đó
thể hiện các nguồn kinh phí được cấp, kinh phí thực hiện, số kinh phí đề nghị
quyết toán; Bảng tổng hợp chi tiết từng nguồn kinh phí (được lập thành 06 bản để
gửi hội đồng quyết toán); Báo cáo quyết toán thực hiện chính sách; Hồ sơ cụ thể
đối với từng chính sách theo quy định tại Điều 13 đến Điều 44 của Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 50. Nguồn kinh phí thực
hiện chính sách
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh
phí thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo Quy định này.
2. Hàng năm,
ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
thực hiện, kiểm tra cho các Sở, ngành cấp tỉnh, đơn vị có liên
quan, UBND cấp huyện trong công tác chỉ đạo, triển khai, kiểm tra, phúc tra việc
thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn: không quá 1% tổng kinh phí hỗ trợ theo Quy định này.
Điều 51.
Trách nhiệm thực hiện các chính sách
1. UBND cấp
huyện chủ trì thực hiện các chính
sách: Cây chè, cây ăn quả; trồng mía bằng giống mía mới; xây dựng nhà lưới (màng) để sản xuất rau, củ quả; cây đầu dòng
và vườn cây đầu dòng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm; nuôi cá
lồng trên sông, hồ nước lớn; sản xuất muối; tưới cho cây công nghiệp, cây ăn quả và cỏ làm thức ăn chăn nuôi; máy
nông nghiệp; chế biến bảo quản, tiêu
thụ nông, lâm thủy sản, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; tập trung ruộng đất
để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
2. Sở NN và PTNT,
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương chủ trì và chỉ đạo các tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị mình thực
hiện các chính sách: Hỗ trợ giống lúa
thuần mới có năng suất cao, chất lượng
tốt; sản xuất phân vi sinh và chế phẩm vi sinh; tạo giống bò, cải tiến giống trâu; lợn đực giống ngoại; tiêm phòng gia súc, gia cầm; chế phẩm vi sinh trong chăn nuôi lợn, gà; kinh
phí xây dựng hồ sơ cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng; bảo tồn quỹ gen, giống
gốc thuỷ sản; hỗ trợ khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
phát triển hợp tác xã nông nghiệp; kinh tế trang trại; hỗ trợ thuê gian hàng bán nông, lâm, thủy sản
an toàn.
3. Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ phần
(sau chuyển đổi) thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp; các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Khu Bảo
tồn thiên nhiên; các chủ rừng; các tổng
đội TNXP chủ trì thực hiện các chính
sách: Cây chè, cây ăn quả; chính sách tưới cho cây công nghiệp, cây ăn quả, cỏ làm thức ăn chăn nuôi; hỗ
trợ trồng rừng gỗ lớn và trồng rừng bằng cây bản địa; thuộc phạm vi quản lý, có sự kiểm tra, chỉ đạo,
giám sát của Sở NN và PTNT, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn.
4. Các doanh
nghiệp, hợp tác xã có liên quan thực
hiện các chính sách: Máy thu hoạch mía; sản xuất giống mía mới; sản xuất, chế biến bảo quản, tiêu thụ nông, lâm thủy sản, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm; tập trung ruộng đất để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn thuộc phạm vi quản lý, có sự kiểm tra, chỉ đạo,
giám sát của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn.
5. Các Sở, ban ngành, các địa
phương, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan theo chức năng, nhiệm
vụ triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện chính
sách, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức,
cá nhân có liên quan báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở
NN và PTNT) để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh,
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH NGHỆ AN
Phụ lục I. HỒ SƠ NGHIỆM
THU CƠ SỞ
Mẫu số 01: Biên bản
nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện chính sách
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM
THU CƠ SỞ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Nguồn kinh phí
hỗ trợ: ......................................................
Năm 202…..
Căn cứ Nghị quyết số .…./2021/NQ-HĐND ngày …/12/2021 của HĐND
tỉnh ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025;
Hôm nay, ngày..... tháng ..... năm 202....
Tại:
..............................................................................................................
Thành phần Hội đồng nghiệm thu cơ sở gồm:
A. Đại diện UBND xã, (phường, thị trấn): ..............................................
- Ông (bà): ..............................
- Chức vụ: Chủ tịch (hoặc PCT) UBND xã.
- Ông (bà): ..............................
- Chức vụ: ...........
B. Đại diện Hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp (nếu có): ..............
- Ông (bà): ....................................
- Chức vụ:...............................
- Ông (bà): ....................................
- Chức vụ: ..............................
C. Đại diện Ban chỉ huy thôn (bản, khối): .................................
- Ông (bà): ....................................
- Chức vụ: Trưởng thôn (bản).
- Ông (bà): ....................................
- Chức vụ: ...........................
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện
chính sách hỗ trợ: .......................... .............................. vụ
(nếu có) .................., năm 202........ theo Nghị quyết
số …./2021/NQ-HĐND ngày …/12/2021 của HĐND tỉnh như sau:
I. KẾT QUẢ NGHIỆM THU CƠ SỞ
.......…................................................................................................................................
.......…................................................................................................................................
.......…................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hội đồng nghiệm thu cơ sở xác nhận
những kết quả và yêu cầu điều kiện của chính sách mà đối
tượng thụ hưởng đã thực hiện trên địa bàn thôn (bản) .......
như sau:
- Số lượng giống (hoặc vật
tư) thực hiện chính sách: ............. kg (cây….).
- Số tiền được hỗ trợ:
.................. đồng. Bằng chữ:........................đồng.
...................
(Có bảng kê chi tiết các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thực hiện chính
sách hỗ trợ kèm theo).
Biên bản này đã được thông qua các thành viên
tham gia và lập thành 04 bản: 01 bản lưu tại UBND cấp xã; 01 bản lưu tại HTX, doanh nghiệp (nếu có); 01 bản lưu tại Ban chỉ huy thôn (bản);
01 bản gửi đơn vị thực hiện chính sách./.
ĐẠI DIỆN BAN
CHỈ HUY THÔN (BẢN)
|
NGƯỜI LẬP
|
ĐẠI DIỆN
UBND XÃ ...........................
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
|
ĐẠI DIỆN HỢP
TÁC XÃ
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 02: Bảng kê
danh sách các hộ gia đình, cá nhân thực hiện chính sách hỗ trợ
UBND xã (phường, thị trấn): .......................................
Thôn (bản, khối): ..........................................................
BẢNG KÊ DANH
SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ………………………………………
Năm 202….
(Kèm theo biên
bản nghiệm thu cơ sở ngày …. tháng ….. năm 202….)
Đơn vị tính: Đồng.
TT
|
Họ và tên chủ
hộ, cá nhân, tổ chức
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Số tiền được
hỗ trợ……/
Mức hỗ trợ:
|
Ký xác nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
Ngày.......tháng........
năm 202….
Đại diện
UBND xã
(phường, thị trấn)
(Chữ ký, dấu)
|
Đại diện Hợp
tác xã, doanh nghiệp (nếu có)
(Chữ ký, dấu)
|
Trưởng thôn
(bản, khối)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03: Bảng tổng
hợp kết quả nghiệm thu cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ ………..
UBND huyện (thành phố, thị xã): .......................................
Xã (phường, thị trấn): ..........................................................
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ NGHIỆM THU CƠ SỞ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ………………………………………………
Năm 202….
Đơn vị tính: Đồng.
TT
|
Xã (phường,
thị trấn)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Số tiền được
hỗ trợ……./
Mức hỗ trợ:
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
Ngày .......
tháng....... năm 202….
UBND xã (phường,
thị trấn)
(Chữ ký, dấu)
|
Đại diện Hợp
tác xã, doanh nghiệp (nếu có)
(Chữ ký, dấu)
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục II. HỒ SƠ NGHIỆM
THU PHÚC TRA
Mẫu số 01: Biên bản
nghiệm thu phúc tra kết quả thực hiện chính sách (đối với UBND cấp huyện)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM
THU PHÚC TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ………………………
Năm 202.....
Căn cứ Nghị quyết số ..../2021/NQ-HĐND ngày .../12/2021 của HĐND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025;
Hôm nay, ngày..... tháng ..... năm 202....
Tại ............................................................................................................
Thành phần Hội đồng nghiệm thu phúc tra thực hiện
chính sách gồm:
A. Đại diện UBND huyện, thành, thị: ........................................
1. Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế):
- Ông (bà): .............................................
- Chức vụ: ...........
- Ông (bà): .............................................
- Chức vụ: ...........
2. Phòng Tài chính Kế hoạch:
- Ông (bà): .............................................
- Chức vụ: ...........
- Ông (bà): .............................................
- Chức vụ: ...........
B. Đại diện UBND xã, phường, thị trấn (được
chọn): ............................
- Ông (bà): .............................................
- Chức vụ: ...........
- Ông (bà): .............................................
- Chức vụ: ...........
Đã tiến hành phúc tra kết quả nghiệm thu cơ sở
thực hiện chính sách hỗ trợ: .......................................... vụ (nếu
có) ……..................., năm 202.......... theo Nghị quyết
số …...../2021/NQ-HĐND ngày …...../12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, tại
xã .............................................. như sau:
I.
KẾT QUẢ NGHIỆM THU CƠ SỞ CỦA UBND CẤP XÃ
….......….......................................................................................................................
….......….......................................................................................................................
II. KẾT QUẢ NGHIỆM THU PHÚC TRA CỦA UBND CẤP HUYỆN
- Hội đồng nghiệm thu phúc tra của huyện,
(thành, thị) đã tiến hành kiểm tra thực tế tại một số đối tượng thụ
hưởng chính sách (hộ gia đình, cá nhân...) được
chọn mẫu ngẫu nhiên tại xã............ Kết quả cụ thể như
sau:
….......…......................................................................................................................
….......…......................................................................................................................
….......…......................................................................................................................
- Hội đồng nghiệm thu phúc tra chấp nhận kết quả
nghiệm thu cơ sở của xã .... và thống nhất thanh toán kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn như sau:
+ Số lượng giống (hoặc vật tư) thực hiện chính
sách: .................. kg (cây...).
+ Số tiền được hỗ trợ: ..................... đồng.
Bằng chữ:........................đồng.
...............
(Có bảng tổng
hợp kết quả nghiệm thu phúc tra kèm theo).
Biên bản này đã được các thành
viên tham gia nhất trí thông qua
và lập thành 06 bản: 01 lưu UBND huyện, thành, thị; 01 bản lưu phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế), phòng Tài chính Kế hoạch; 01 bản lưu tại HTX
(nếu có); 01 bản lưu tại UBND cấp xã; 01 bản gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, 01 bản gửi Sở Tài chính./.
ĐẠI DIỆN UBND CẤP HUYỆN
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế)
(Chữ ký, dấu)
|
Phòng Tài chính Kế hoạch
(Chữ ký, dấu)
|
(Chữ ký, dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP HUYỆN
(CHỦ TỊCH HOẶC PCT UBND)
(Chữ ký, dấu)
|
|
|
|
Mẫu số 02: Biên bản
nghiệm thu phúc tra kết quả thực hiện chính sách (đối với đơn vị, doanh nghiệp được giao trách nhiệm
thực hiện chính sách)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM
THU PHÚC TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ……………………..
Năm 202…..
Căn cứ Nghị quyết số …/2021/NQ-HĐND ngày .../12/2021
của HĐND tỉnh ban
hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2022 - 2025.
Hôm nay, ngày..... tháng ..... năm 202....
Tại ..............................................................................................................
Thành phần Hội đồng nghiệm thu phúc tra gồm:
A. Đại diện đơn vị,
doanh nghiệp được giao trách nhiệm thực hiện chính
sách: ................
- Ông (bà): ................................
- Chức vụ: ...........
- Ông (bà): ................................
- Chức vụ: ...........
B. Đại diện Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng
Kinh tế): ...................
- Ông (bà): ................................
- Chức vụ: ...........
C. Đại diện UBND xã, phường, thị trấn (được
chọn): ...............................
- Ông (bà): ........................... -
Chức vụ: Chủ tịch (PCT) UBND xã.
- Ông (bà): ........................... -
Chức vụ: ...........
Đã tiến hành phúc tra kết quả nghiệm thu cơ sở
thực hiện chính sách hỗ trợ: ..................................... vụ (nếu
có).................., năm 202........ theo Nghị quyết số .../2021/NQ-HĐND ngày …/12/2021 của HĐND tỉnh,
tại ...................... như sau:
I.
KẾT QUẢ NGHIỆM THU CƠ SỞ
.....…...........................................................................................................................
.......…..........................................
...............................................................................
.......…..........................................................................................................................
.......…..........................................................................................................................
II. KẾT QUẢ NGHIỆM THU PHÚC TRA CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH
- Hội đồng nghiệm thu phúc tra của đơn vị, doanh nghiệp được giao trách nhiệm thực hiện
chính sách (doanh nghiệp, đơn vị) đã tiến hành kiểm tra thực tế ở một số
đối tượng thụ hưởng chính sách (hộ gia đình, cá nhân...) được
chọn mẫu ngẫu nhiên tại xã (HTX). Kết quả cụ thể như sau:
.......…..........................................................................................................................
.......…...........................................................................................................................
.......…...........................................................................................................................
- Hội đồng nghiệm thu phúc tra của đơn vị, doanh nghiệp được giao trách nhiệm thực hiện
chính sách chấp nhận kết quả nghiệm thu cơ sở của xã và thống nhất thanh
toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn như
sau:
+ Số lượng giống (hoặc vật tư) thực hiện chính
sách: ................. kg (cây….).
+ Số tiền được hỗ trợ: ..................... đồng.
Bằng chữ:.......................đồng.
……………
(Có bảng tổng hợp kết quả nghiệm thu phúc tra
chi tiết kèm theo).
Biên bản đã được các thành
viên tham gia nhất trí thông qua
và lập thành 06 bản: 01 gửi UBND cấp huyện; 01 bản gửi phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế); 01 bản
lưu tại HTX (nếu có); 01 bản lưu tại UBND cấp xã; 01 bản gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, 01 bản gửi sở Tài chính./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
(Chữ ký, dấu)
|
ĐẠI DIỆN
UBND XÃ ..........................
CHỦ TỊCH (HOẶC PCT)
(Chữ ký, dấu)
|
ĐẠI DIỆN PHÒNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(PHÒNG KINH TẾ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03: Bảng tổng
hợp kết quả nghiệm thu phúc tra thực hiện chính sách hỗ trợ
UBND huyện (thành phố, thị xã): .....................................
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ NGHIỆM THU PHÚC TRA THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ………………………………………………
Năm 202….
Đơn vị tính: Đồng.
TT
|
Xã (phường,
thị trấn)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Số tiền được
hỗ trợ……./
Mức hỗ trợ:
|
Số tiền được
hỗ trợ….. /
Mức hỗ trợ:
|
Cộng số tiền
được hỗ trợ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Ngày......
tháng..... năm 202….
UBND huyện
(thành phố, thị xã)
(Chữ ký, dấu)
|
|
Phòng Nông nghiệp
và PTNT (phòng kinh tế)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04: Bảng tổng
hợp kết quả nghiệm thu phúc tra thực hiện chính sách hỗ trợ
Đơn vị, công ty: .....................................
BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ NGHIỆM THU PHÚC TRA THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ………………………………………………
Năm 202….
Đơn vị tính: Đồng.
TT
|
Xã (phường,
thị trấn)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Số tiền được
hỗ trợ……./
Mức hỗ trợ:
|
Số tiền được
hỗ trợ….. /
Mức hỗ trợ:
|
Cộng số tiền
được hỗ trợ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Ngày......tháng
....... năm 202….
Xác nhận của
UBND cấp huyện (Phòng NN&PTNT, phòng KT)
(Chữ ký, dấu)
|
|
Đơn vị, Công
ty…
(Chữ ký, dấu)
|
Phụ lục III. MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ
trợ ……………………(ghi rõ nội dung đề nghị hỗ trợ)
Thực
hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2022 - 2025
Kính
gửi: ……......................
Người làm đơn/đại diện người làm đơn: ................................................. (hộ gia đình,
cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, HTX,….)
Số CMND/thẻ CCCD/số đăng ký kinh
doanh:..................... ...... ..........................
Ngày cấp:.................................................................................................................
Nơi cấp:....................................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................
Số tài khoản ngân hàng (nếu
có)...........................tại Ngân hàng:.........................
Nội dung đề nghị hỗ trợ: ……………………. theo quy định tại Nghị quyết số
.../2021/NQ-HĐND ngày.../12/2021 của HĐND tỉnh ban hành
Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025
Số lượng:……............ (ghi rõ diện tích, số
cây, con, lồng cá, máy nông nghiệp…)
Số tiền đề nghị hỗ trợ:
..............................................................................................
Bằng chữ:..................................................................................................................
Cam kết (nếu có):
………………………………………………………………………….
Tôi/chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ và chịu trách nhiệm theo các quy định tại Nghị quyết số .../2021/NQ-HĐND
ngày .../12/2021 của HĐND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025 và các quy định
khác của Pháp luật có liên quan./.
|
.........., ngày... tháng .... năm .....
Người làm đơn
hoặc đại diện người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|