HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2018/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ, DANH LAM THẮNG CẢNH, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA VÀ BẢO
TÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ
khoản 5, 6, 7 Điều 2 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày
14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND-VHXH ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phí tham quan di
tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn
hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức thu, nộp,
chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí tham quan các
di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa
và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với
các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa là cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham
quan các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình
văn hóa và bảo tàng thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết
phải nộp phí tham quan;
b) Tổ chức thu
phí: Các cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý các di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng.
3. Mức thu phí
a) Trẻ em cao từ 1,3m trở lên và người lớn: Từ 20.000 đồng/lượt/khách đến 50.000 đồng/lượt/khách;
b) Trẻ em cao từ
01m đến dưới 1,3m: Từ 10.000 đồng/lượt/khách
đến 25.000 đồng/lượt/khách;
c) Mức thu cụ thể cho từng di tích lịch
sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
4. Chính sách miễn, giảm phí
a) Miễn phí tham quan
- Cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa;
- Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
- Người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Trẻ em cao dưới 01m.
b) Giảm 50% phí
tham quan
- Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn, miền núi và vùng sâu, vùng xa được
quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ;
- Thân nhân liệt sĩ;
- Thương binh, bệnh
binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;
- Cựu chiến binh khi có giấy giới thiệu
của Hội và thẻ Hội viên;
- Các đối tượng được chăm sóc tại
các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có
công;
- Người khuyết tật và người cao tuổi;
- Các đối tượng được chăm sóc tại các
cơ sở bảo trợ xã hội;
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc
nội trú;
- Người dân có hộ khẩu thường trú tại
các huyện, thị xã, thành phố nơi di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công
trình văn hóa và bảo tàng đặt tại địa phương;
- Khách tham quan trong các ngày: Quốc
khánh 02 tháng 9 và Giải phóng Bình Phước 23 tháng 3.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí
a) Tổ chức thu phí do đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện được để lại 100% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo
quy định, số còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước;
b) Việc kê khai
thu, nộp phí thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này
thay thế Điều 8, Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí
và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018
và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ
VH,TT&DL, Bộ NN&PTNT, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND,
Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các
huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND,
UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lãnh đạo VP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|