|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Vũ Hoàng Hà
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2009/NQ-HĐND
|
Quy
Nhơn, ngày 15 tháng 7 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THỂ THAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy
chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Quyết định số
234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của liên bộ Tài chính, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ủy ban thể dục thể thao về hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối
với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể
thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số
69/TTr-UBND ngày 10/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông
qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài
chính cho các giải thể thao; Báo cáo thẩm tra số 26/BCTT-VHXH ngày 10/7/2009 của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế
độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao (Có Quy định kèm theo).
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ
ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh)
I. Chế độ dinh dưỡng theo Thông tư liên Bộ số
127/2008/TTLT/BTC- BVHTTDL của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
1.
Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên (gồm tiền ăn và tiền
thuốc bồi dưỡng) trong thời gian tập trung tập luyện:
ĐVT: đồng/người/ngày
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức dinh dưỡng
|
- Đội tuyển tỉnh
|
65.000
|
- Đội tuyển trẻ
|
55.000
|
- Đội năng khiếu các cấp
|
45.000
|
2.
Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên (gồm tiền ăn và tiền
thuốc bồi dưỡng) trong thời gian tập trung thi đấu:
ĐVT: đồng/người/ngày
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức dinh dưỡng
|
- Đội tuyển tỉnh
|
90.000
|
- Đội tuyển trẻ
|
65.000
|
- Đội năng khiếu các cấp
|
65.000
|
Căn
cứ vào chỉ tiêu và kế hoạch luyện tập, thi đấu thể thao do Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quyết định, thời gian tập trung và thi đấu của một đội tuyển không
quá 02 tháng/đội tuyển/giải tham gia. Thời gian thực hiện trong năm không quả
06 tháng/năm không phân biệt đối tượng là huấn luyện viên, vận động viên tập
trung hay nghiệp dư.
II. Chế độ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bồi
thường tai nạn lao động:
-
Đối tượng áp dụng là các huấn luyện viên, vận động viên tuyển tỉnh, tuyển trẻ tỉnh,
đội năng kiếu của tỉnh theo thời gian tập trung và thi đấu do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định, thời gian thực hiện như mục I nêu trên. Mức chi tiền
công, BHXH... thực hiện theo Quyết định 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao.
-
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao hưởng lương từ NSNN thực hiện theo khoản
2 phần 2 Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT của liên Bộ Tài
chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban TDTT về hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
III. Chế độ tiền thưởng:
Ngoài
giải thưởng do ban tổ chức giải trung ương thưởng huấn luyện viên, vận động
viên đạt giải được địa phương bổ sung:
1.
Chế độ thưởng đối với vận động viên:
a. Giải vô địch quốc gia, giải quốc tế mở rộng (tổ chức tại
Việt Nam), đại hội thể dục thể thao toàn quốc:
-
Phá kỷ lục: 4.000.000 đồng.
-
Huy chương vàng: 2.000.000 đồng.
-
Huy chương bạc: 1.500.000 đồng.
-
Huy chương đồng: l.000.000 đồng.
b. Giải vô địch trẻ quốc gia:
-
Giải thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: Mức thưởng bằng 20% mức
thưởng ở giải vô địch quốc gia.
- Giải
thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: Mức thưởng bằng
30% mức thưởng ở giải vô địch quốc gia.
-
Giải thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: Mức thưởng bằng
40% mức thưởng ở giải vô địch quốc gia.
-
Giải thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: Mức thưởng bằng
50% mức thưởng ở giải vô địch quốc gia.
2.
Chế độ thưởng đối với huấn luyện viên:
-
Đối với thi đấu cá nhân: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên
lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức
thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo
nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện
viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được
40%.
-
Đối với thi đấu tập thể: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi
đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện
viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải.
-
Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng
huấn luyện viên theo quy định nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với các vận
động viên đạt giải.
3.
Số lượng huấn luyện viên của các đội thể thao như sau:
-
Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 2 đến 5 vận động viên tham gia
thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối
với các đội thuộc những môn có quy định từ 6 đến 12 vận động viên tham gia thi
đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
-
Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức
thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
4. Đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại
các giải thể thao dành cho người khuyết tật các giải thuộc hệ thống thi đấu thể
thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định
nêu trên.
5. Đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại
các giải cấp quốc tế sau khi đã nhận thưởng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trao theo quy định tại Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg thì còn được thưởng động
viên khuyến khích với mức thưởng:
-
Giải thế giới (vô địch trẻ) bằng mức thưởng đối với quy định ở giải vô địch quốc
gia.
-
Giải Châu Á (vô địch trẻ) bằng 75% mức thưởng đối với quy định ở giải vô địch
quốc gia.
-
Giải khu vực Đông Nam Á (vô địch trẻ) bằng 50% mức thưởng đối với quy định ở giải
vô địch quốc gia.
IV. Chế độ khen thưởng đối với các phong trào do tỉnh tổ chức:
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Nội dung
|
Nhất
|
Nhì
|
Ba
|
Phong cách
|
I
|
Giải tập thể
|
|
|
|
|
1
|
Môn bóng đá sân lớn
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
2
|
Các môn thể thao thi đấu tập
thể còn lại
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
|
II
|
Giải đồng đội
|
|
|
|
|
1
|
Các môn thể thao thi đấu
giải đồng đội theo quy định của điều lệ
|
1.500.000
|
1.000.000
|
600.000
|
|
2
|
Các môn thể thao lấy thành
tích cá nhân cộng lại theo quy định của điều lệ
|
1.500.000
|
600.000
|
400.000
|
|
III
|
Giải cá nhân
|
|
|
|
|
1
|
Đơn
|
500.000
|
400.000
|
250.000
|
|
2
|
Đôi
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
|
V. Quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu
thể thao:
Đối với các giải thi đấu thể thao trong nước áp dụng đối với
thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao;
thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài,
giám sát điều hành các giải thi đấu. Quy định tiền ăn trong quá trình tổ chức
giải cho các đối tượng được nêu trên (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước
làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) đối với các giải
thi đấu cấp quốc gia (kể cả chính thức và mở rộng): 60.000 đồng/người/ngày; đối
với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
50.000 đồng/người/ngày. Các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà
nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể
thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền ăn theo quy định tại chế độ công tác
phí trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao. Trường hợp đã chi tiền ăn
thì không được thanh toán tiền công tác phí.
Đồng
thời, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi (hoặc trận đối với
các môn Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ, Bóng nước, Cầu mây, Quần vợt). Các đối
tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi
thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế,
nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày (trường hợp đặc
biệt nếu vượt quá mức trên, Ban tổ chức giải phải trình cấp có thẩm quyền quyết
định trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt).
Đối
với các giải thi đấu cấp quốc gia (kể cả chính thức và mở rộng):
STT
|
Nội dung
|
Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
|
1
|
Trưởng, Phó Ban chỉ đạo, Ban
tổ chức, Trưỏng, Phó các tiểu ban chuyên môn; Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức
|
100.000đồng/người/ngày
|
2
|
Thành viên các tiểu ban
chuyên môn
|
80.000đồng/người/ngày
|
3
|
Giám sát, Trọng tài chính
|
70.000đồng/người/buổi
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác,
thư ký trọng tài
|
50.000đồng/người/buổi
|
5
|
Công an, y tế
|
40.000đồng/người/buổi
|
6
|
Lực
lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ
|
35.000đồng/người/buổi
|
Đối
với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
STT
|
Nội dung
|
Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
|
1
|
Trưởng, Phó Ban chỉ đạo,
Ban tổ chức; Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn; Thành viên Ban chỉ đạo, Ban
tổ chức
|
60.000đồng/người/ngày
|
2
|
Thành viên các tiểu ban
chuyên môn
|
50.000đồng/người/ngày
|
3
|
Giám sát, Trọng tài chính
|
50.000đồng/người/buổi
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
40.000đồng/người/buổi
|
5
|
Bộ phận y tế
|
35.000đồng/người/buổi
|
6
|
Lực
lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ
|
30.000đồng/người/buổi
|
Mức
chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao toàn quốc
và cấp tỉnh:
STT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Bồi
dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
-
Tập luyện:
-
Tổng duyệt (tối đa 02 buổi):
-
Chính thức:
|
15.000
đồng/người/buổi
25.000
đồng/người/buổi
50.000
đồng/người/buổi
|
2
|
Giáo
viên quản lý, hướng dẫn
|
40.000
đồng/người/buổi
|
Đối
với các giải thi đấu thể thao do các Liên đoàn thể thao tổ chức tại tỉnh về
nguyên tắc các Liên đoàn thể thao tự cân đối kinh phí để thực hiện. Về chế độ
chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao này được vận dụng theo chế độ
chi tiêu tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia. Việc hỗ trợ kinh phí từ
ngân sách nhà nước đối với các Liên đoàn, được thực hiện theo các quy định tại
Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư số 123/2003/TT-BTC ngày 16/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc hỗ trợ
kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước; Quyết định
số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg.
Mức
chi tiếp khách nước ngoài đề nghị thực hiện theo Thông tư số 57/2007/TT-BTC
ngày 11/6/2007, Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính và
Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Bình Định.
VI. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao
ngân sách tỉnh cấp cho ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hàng năm./.
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND ngày 15/07/2009 thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao do tỉnh Bình Định ban hành
3.573
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|