|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 28
tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG NĂM 2022 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 18/2021/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng
9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 795/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách tỉnh An Giang năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số
18/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như
sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan khác ở cấp tỉnh (gọi chung
là cấp tỉnh).
2. Các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi
chung là cấp huyện).
3. Các xã, phường, thị trấn trực thuộc cấp huyện (gọi
chung là cấp xã).
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm
c khoản 1 Điều 6 như sau:
“b) Trạm y tế cấp xã (bao gồm hoạt động dân số):
Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương của cán bộ y tế,
dân số theo quy định; Chi hoạt động 89 triệu đồng/xã/năm, cụ thể: Trạm y tế: 75
triệu đồng/xã/năm; Hoạt động dân số: 14 triệu đồng/xã/năm.
c) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương,
phân bổ cho y tế dự phòng tối thiểu bằng 30% ngân sách y tế, ưu tiên cho y tế
cơ sở, bệnh viện ở vùng khó khăn, biên giới, các lĩnh vực phong, lao, tâm thần
và các lĩnh vực khác.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 7 như sau:
“b) Kinh phí hoạt động: Tính theo mức khoán/biên chế/năm
(không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương quy định tại
điểm a khoản này), theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao như sau:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1. Cấp tỉnh
|
|
a) Khối Đảng
|
65
|
b) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân
|
65
|
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân
|
65
|
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
55
|
đ) Cơ quan quản lý nhà nước; Tổ chức chính trị -
xã hội
|
|
Có từ 31 biên chế được giao trở lên
|
39
|
Có từ 21 đến 30 biên chế được giao
|
42
|
Có từ 20 biên chế được giao trở xuống
|
45
|
e) Hội đặc thù, cơ quan khác
|
28
|
g) Cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Sở
|
34
|
Riêng đối với các Chi cục trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn được giao số lượng người làm việc tại địa bàn:
|
|
- Địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
28
|
- Địa bàn xã, phường, thị trấn
|
16
|
2. Cấp huyện
|
|
a) Khối Đảng
|
48
|
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
48
|
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
33
|
d) Cơ quan quản lý nhà nước (các Phòng và các cơ
quan tương đương còn lại)
|
31
|
đ) Tổ chức chính trị - xã hội; Hội đặc thù; cơ
quan khác
|
28
|
3. Cấp xã
|
|
a) Khối Đảng
|
21
|
b) Cơ quan quản lý nhà nước; Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
|
16
|
c) Tổ chức chính trị - xã hội; Hội đặc thù; cơ
quan khác
|
14
|
d) Hoạt động khóm, ấp (triệu đồng/khóm, ấp/năm)
|
22
|
Định mức kinh phí hoạt động nêu trên đã bao gồm
kinh phí chi trả cho hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ vào định mức phân bổ của cấp huyện nêu trên,
tùy vào khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban
nhân dân cấp huyện lập Phương án phân bổ mức chi cho cơ quan quản lý nhà nước
(các Phòng và các cơ quan tương đương còn lại), trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định cụ thể mức chi cho phù hợp”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm
c khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên căn cứ
vào dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định, quy định về giảm chi thường xuyên
hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo lộ trình của Chính phủ, các yếu tố
biến động do thay đổi chính sách, chế độ của Nhà nước (kể cả tăng lương cơ sở; nâng
hệ số lương và các khoản phụ cấp nếu có; tăng/giảm số lượng người làm việc được
giao…) theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các
văn bản pháp luật có liên quan.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên căn cứ
Quyết định của cấp thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính năm đầu thời kỳ ổn định
theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP , các yếu tố biến động do thay đổi chính sách,
chế độ của Nhà nước (kể cả tăng lương cơ sở; nâng hệ số lương và các khoản phụ
cấp nếu có; tăng/giảm số lượng người làm việc được giao…) theo quy định.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như
sau:
“Điều 18. Các cơ quan, đơn vị tự quyết định
việc sử dụng hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập và chi trả tiền lương, các khoản đóng góp và phụ cấp
(nếu có) theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP .”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 8 của
Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách tỉnh An Giang năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10
năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp: Định mức phân bổ tại Nghị
quyết này để làm cơ sở giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị từ năm 2024.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học, Cổng thông tin điện tử Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2022 kèm theo Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND ngày 28/09/2023 sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2022 kèm theo Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND
901
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|