HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2022/NQ-HĐND
|
Điện Biên, ngày 14 tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025
BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ
trình số 3662/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự
thảo Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Thu từ
khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương; Khu vực doanh nghiệp Nhà nước địa
phương do Cục Thuế tỉnh quản lý; Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, các đơn vị sự nghiệp công lập có thu do Cục
Thuế tỉnh quản lý bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp,
Thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật quản
lý thuế.”
2. Bổ sung Khoản 6a, 6b, 6c vào Điều 4 như sau:
“6a. Tiền
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất thuê từ các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư, quản
lý.
6b. Phần
kinh phí từ 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất (dành để thực hiện đo đạc,
lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai theo quy định) và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền
hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở
hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có) khi Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh đầu
tư, quản lý.
6c. Thu từ
nguồn thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh đầu tư, quản lý.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 4 như sau:
“8. Phí thu từ
các hoạt động dịch vụ do các cơ quan, đơn vị nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường
hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí
thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh
nghiệp nhà nước địa phương thực hiện; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
(trừ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Công ty cổ phần cấp nước Điện
Biên thu), sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của
pháp luật.”
4. Bổ sung Khoản 12a vào Điều 4 như sau:
“12a. Thu cổ
tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có góp vốn của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau
khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Thu từ
khu vực doanh nghiệp Nhà nước địa phương, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, các
đơn vị sự nghiệp công lập có thu do Chi cục Thuế quản lý, bao gồm: Thuế giá trị
gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật quản lý thuế.”
6. Bổ sung Khoản 6a vào Điều 5 như sau:
“6a. Phần
kinh phí từ 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất (dành để thực hiện đo đạc,
lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai theo quy định) và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền
hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở
hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có) khi Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất do cấp huyện đầu tư, quản lý.”
7. Bổ sung Khoản 9a vào Điều 5 như sau:
“9a. Phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên thu, sau
khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 13, Điều 5 như sau:
“13. Tiền cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê;
tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê từ các dự án do cấp huyện làm chủ đầu
tư, quản lý; tiền thuê mặt nước.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Phần kinh
phí còn lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh đầu tư, quản lý
sau khi dành 10% để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định và dành tiền để
hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở
hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có) được phân chia theo tỷ lệ như
sau:
1. Đối với
khoản thu từ đấu giá đất dưới 100 tỷ đồng, thực hiện phân chia ngân sách cấp tỉnh
hưởng 80%, ngân sách cấp huyện hưởng 20%.
2. Đối với
khoản thu từ đấu giá đất từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng, thực hiện phân
chia ngân sách cấp tỉnh hưởng 85%, ngân sách cấp huyện hưởng 15%.
3. Đối với
khoản thu từ đấu giá đất từ 200 tỷ đồng trở lên, thực hiện phân chia ngân sách
cấp tỉnh hưởng 90%, ngân sách cấp huyện hưởng 10%.”
10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Phần
kinh phí còn lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định do cấp huyện đầu tư, quản lý
sau khi đã dành 10% để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định và dành tiền để
hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở
hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có) được phân chia theo tỷ lệ như
sau:
a) Thu trên địa
bàn các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, phân chia ngân sách cấp
huyện hưởng 60%, ngân sách cấp xã hưởng 40%.
b) Thu trên địa
bàn các xã chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, phân chia ngân sách cấp
huyện hưởng 20%, ngân sách cấp xã hưởng 80%.
c) Thu trên địa
bàn phường, thị trấn phân chia ngân sách cấp huyện hưởng 80%, ngân sách cấp xã
hưởng 20%.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số mục tại Phụ biểu số 01 - tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 và thời kỳ ổn
định ngân sách 2022-2025, tỉnh Điện Biên kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Sửa đổi,
bổ sung mục 10 của Phụ biểu số 01.
2. Sửa đổi,
đổi sung mục 15 của Phụ biểu số 01.
3. Sửa đổi,
bổ sung mục 19 của Phụ biểu số 01.
4. Bổ sung
mục “38. Thu thuế từ đơn vị sự nghiệp công lập có thu” vào Phụ biểu số 01.
5. Bổ sung
mục “39. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên có góp vốn của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế
còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước” vào Phụ biểu số
01.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thời điểm
áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Nghị
quyết này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; LĐUBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu QH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Phương
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ MỤC TẠI PHỤ BIỂU SỐ
01 - TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM
2022 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025, TỈNH ĐIỆN BIÊN BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 07/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/2022/NQ-HĐND ngày 14/11/2022 của HĐND tỉnh Điện
Biên)
Theo Phụ biểu số 01 - Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
STT
|
Nội dung các khoản thu
|
Trong đó
|
STT
|
Nội dung các khoản thu
|
Trong đó
|
Ngân sách cấp tỉnh (%)
|
Ngân sách cấp huyện (%)
|
Ngân sách cấp xã (%)
|
Ngân sách cấp tỉnh (%)
|
Ngân sách cấp huyện (%)
|
Ngân sách cấp xã (%)
|
|
|
|
|
|
I
|
Sửa đổi, bổ sung mục 10 của Phụ biểu số 01
|
|
|
|
10
|
Thu tiền
sử dụng đất
|
|
|
|
10
|
Thu tiền
sử dụng đất
|
|
|
|
a
|
Thu tiền
sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
|
|
100
|
|
a
|
Thu tiền
sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
|
|
100
|
|
b
|
Thu tiền
sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
b
|
Thu tiền
sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
- Thu từ
các Dự án không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu
tư, quản lý
|
100
|
|
|
|
- Thu từ
các Dự án không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu
tư, quản lý
|
100
|
|
|
|
- Thu từ
các Dự án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu tư,
quản lý
|
|
|
|
|
- Thu từ
các Dự án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu tư,
quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phần
kinh phí từ 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất (dành để thực hiện đo đạc,
lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai theo quy định) và phần kinh phí được xác định tương ứng với số
tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư
cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có).
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phần
thu còn lại sau khi tính 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất và phần
kinh phí được xác định tương ứng với số tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ
đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp
lý khác - nếu có).
|
|
|
|
|
+ Thu từ
đấu giá đất dưới 100 tỷ
|
80
|
20
|
|
|
++) Thu từ
đấu giá đất dưới 100 tỷ đồng
|
80
|
20
|
|
|
+ Thu từ
đấu giá đất từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ
|
85
|
15
|
|
|
++) Thu từ
đấu giá đất từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng
|
85
|
15
|
|
|
+ Thu từ
đấu giá đất từ 200 tỷ trở lên
|
90
|
10
|
|
|
++) Thu từ
đấu giá đất từ 200 tỷ đồng trở lên
|
90
|
10
|
|
|
- Thu từ
các Dự án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp huyện đầu tư, quản lý
|
|
|
|
|
- Thu từ
các Dự án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp huyện đầu tư, quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phần kinh
phí từ 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất (dành để thực hiện đo đạc, lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai theo quy định) và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền
hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở
hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có).
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phần
thu còn lại sau khi tính 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất và phần kinh
phí được xác định tương ứng với số tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất
(chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý
khác - nếu có).
|
|
|
|
|
'+ Trên địa
bàn xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
60
|
40
|
|
++) Trên địa
bàn xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
60
|
40
|
|
'+ Trên địa
bàn xã chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
20
|
80
|
|
++) Trên địa
bàn xã chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
20
|
80
|
|
'+ Trên địa
bàn các phường, thị trấn
|
|
80
|
20
|
|
++) Trên địa
bàn các phường, thị trấn
|
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
II
|
Sửa đổi, đổi sung mục 15 của Phụ biểu số 01
|
|
|
|
15
|
Thu phí, lệ
phí (Trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh)
|
|
|
|
15
|
Thu phí, lệ
phí (Trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh)
|
|
|
|
|
- Do cơ quan
nhà nước cấp Tỉnh thực hiện
|
100
|
|
|
|
- Do cơ quan
nhà nước cấp Tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phí thu từ
các hoạt động dịch vụ do các cơ quan, đơn vị nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường
hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí
thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh
nghiệp nhà nước địa phương thực hiện; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
(trừ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Công ty cổ phần cấp nước Điện
Biên thu), sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của
pháp luật.”
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên thu, sau
khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
|
|
100
|
|
|
- Do cơ quan
nhà nước cấp Huyện thực hiện
|
|
100
|
|
|
- Do cơ quan
nhà nước cấp Huyện thực hiện
|
|
100
|
|
|
- Do cấp
Xã thực hiện (Trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn
phường)
|
|
|
100
|
|
- Do cấp
Xã thực hiện (Trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn
phường)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
III
|
Sửa đổi, bổ sung mục 19 của Phụ biểu số 01
|
|
|
|
19
|
Tiền cho
thuê đất, thuê mặt nước
|
|
100
|
|
19
|
Tiền cho
thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất thuê từ các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư, quản
lý.
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
thuê; tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê từ các dự án do cấp huyện làm chủ
đầu tư, quản lý; tiền thuê mặt nước
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Bổ sung mục 38 vào Phụ biểu số 01 - Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh
|
|
|
|
|
|
38
|
Thu thuế
từ đơn vị sự nghiệp công lập có thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Cục
thuế tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Do Chi cục
thuế quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế
giá trị gia tăng
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Bổ sung mục 39 vào Phụ biểu số 01 - Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh
|
|
|
|
|
|
39
|
Thu cổ tức,
lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có góp vốn của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau
khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước.
|
100
|
|
|