HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2018/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HỘI THI, CUỘC THI SÁNG
TẠO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm
2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng
sáng tạo khoa học
công nghệ Việt Nam, hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày
09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định các nội dung
và mức chi đối với các
hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; Báo cáo
thẩm tra số 181/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật do địa phương tổ chức, gồm:
a) Hội thi sáng tạo kỹ thuật;
b) Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có công
trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng tại
các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật;
b) Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các hội thi, cuộc
thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
Điều 2. Nội dung
và mức chi
1. Chi giải thưởng cho các tổ chức,
cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công
nghệ và kỹ thuật theo các mức chi như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật:
Nội
dung
|
Tiền
thưởng
|
Giải
nhất
|
30
triệu đồng/giải
|
Giải
nhì
|
25
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
20
triệu đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
5
triệu đồng/giải
|
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng:
Nội
dung
|
Tiền
thưởng
|
Giải
đặc biệt
|
15
triệu đồng/giải
|
Giải
nhất
|
10 triệu
đồng/giải
|
Giải
nhì
|
7
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
5
triệu đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
3
triệu đồng/giải
|
c) Số lượng các giải thưởng quy
định khoản này thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc Điều lệ) tổ chức các cuộc
thi, hội thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức
các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực hiện theo
các hình thức khen thưởng quy định tại Quyết định 115/2017/QĐ-UBND ngày
01/11/017 của UBND tỉnh ban hành quy chế thi đua, khen thưởng.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải
thưởng
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: Mức chi 1.000.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám khảo:
- Chủ tịch Hội đồng: 300.000 đồng/người/buổi;
- Ủy viên, thư ký: 200.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành viên Ban
Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
a) Ban Tổ chức: 250.000 đồng/người/tháng;
b) Ban Thư ký: 150.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời
gian nhận giải thưởng): Thực hiện theo quy định tại Quyết định 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
6. Các khoản chi khác phục vụ công
tác tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu
ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được Trưởng Ban tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo
khoa học công nghệ và kỹ thuật phê duyệt; gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động các tổ
chức và cá nhân tham gia các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ
thuật; tuyên truyền về các công
trình, giải pháp, đề tài đoạt giải.
b) Tổ chức lễ phát động, lễ tổng kết và trao giải cho các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công
nghệ và kỹ thuật (bao gồm: chi
thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên quan trực tiếp đến tổ chức lễ phát động, lễ tổng
kết và trao giải).
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian
trao giải ở địa phương, trong nước và quốc tế.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch
vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu
của các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
đ) Thuê nhân công để thực hiện các
công việc khác có liên quan đến
công tác tổ chức các hội thi, cuộc
thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê phương tiện đi lại và công tác phí của
Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại
Quyết định 143/2017/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
7. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn
sự nghiệp khoa học, công nghệ đã được phân bổ trong dự toán ngân sách hàng năm
theo nghị quyết của HĐND tỉnh.
8. Trường hợp huy động được nguồn
kinh phí tài trợ hợp pháp (ngoài
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ) được áp dụng mức chi cao hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này trong
phạm vi nguồn kinh phí huy động được.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật, hằng năm
báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết
cho HĐND tỉnh theo quy định.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực
hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khoá X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12
năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu-UBTVQH;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND;
- TT. HĐND và UBND các huyện,
thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|