DANH MỤC, ĐỊNH MỨC
HỖ TRỢ
CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNHPHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/2015/NQ-HĐND, ngày
25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. Mục tiêu, đối
tượng, điều kiện, các hoạt động hỗ trợ
1. Mục tiêu
Thúc đẩy phát triển kinh tế, sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn nông thôn nhằm góp phần nâng cao tỷ lệ lao động
có việc làm thường xuyên và thu nhập của người dân để các xã thực hiện đạt yêu
cầu về tiêu chí thu nhập (tiêu chí số 10) và tiêu chí Tỷ lệ lao động có việc
làm thường xuyên (tiêu chí số 12) trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các cá nhân, hộ gia đình, chủ
trang trại/gia trại, tổ chức (Hợp tác xã, tổ hợp tác) trên địa bàn các xã
thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Yên.
3. Điều kiện hỗ trợ (các đối tượng hỗ trợ tham
gia):
- Thực hiện xây dựng, nhân rộng những
mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, diêm nghiệp và ngành nghề nông thôn.
- Triển khai thực hiện các phương
án, dự án để đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo hướng tập
trung gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ; phát triển dịch vụ,
ngành nghề nông thôn không gây ô nhiễm môi trường.
- Các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa
học công nghệ và các phương án, dự án để đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa nêu trên phải phù hợp với định hướng quy hoạch sản xuất trong xây dựng
nông thôn mới của xã, của vùng và phải được cơ quan, đơn vị có chức năng
phê duyệt là mô hình, dự án, phương án thuộc đối tượng tham gia được
hỗ trợ kinh phí hoặc hỗ trợ lãi suất vốn vay.
- Các nội dung quy định tại Nghị quyếtnày, nếu có văn bản khác của cấp có thẩm
quyền cùng điều chỉnh thì đối tượng áp dụng chỉ được hưởng mức cao nhất của một
trong các chính sách hiện hành.
4. Các hoạt động (nội dung) hỗ
trợ
- Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng những
mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất. Các hoạt động được hỗ
trợ bao gồm: Tập huấn; chi phí mua giống cây trồng/vật nuôi; chi phí mua vật
tư, thiết yếu; chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị phục vụ ngành trồng trọt,
chăn nuôi, ngành thủy sản, nghề muối, ngành nghề nông thôn; chi phí nhân rộng
mô hình điển hình tiên tiến ra diện rộng.
- Hỗ trợ thực hiện các phương án/dự
án đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phát triển dịch vụ và ngành
nghề nông thôn, dưới hình thức hỗ trợ lãi suất vốn vay. Các hoạt động được hỗ
trợ lãi suất vốn vay là: Chi phí mua giống, vật tư, phân bón, thức ăn, nhiên liệu
và trả công lao động sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn.
II. Hoạt động
(nội dung) và mức hỗ trợ
1. Xây dựng và nhân rộng mô
hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
1.1. Chi tổ chức tập huấn:
1.1.1 Danh mục được hỗ trợ: Tổ chức
tập huấn các nội dung về kỹ năng sản xuất, chuyển giao kỹ thuật, công nghệ mới
trong sản xuất, cung cấp những kiến thức về chính sách, thị trường và quản lý
trong kinh tế, sản xuất nông nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn cho các đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
1.1.2 Mức chi hỗ trợ:
a) Đối với người sản xuất:
a.1) Người nông dân sản xuất nhỏ,
nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền
ăn 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại
tỉnh; 50.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức
tại huyện, thị xã, thành phố; 25.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập
huấn, đào tạo tổ chức tại xã. Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng
với mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15km trở
lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức
khoán 150.000 đồng/người/khóa học.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị
tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ. Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
a.2) Người nông dân sản xuất hàng
hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường
được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại 50% theo mức quy định tại tiết a.1 điểm a khoản này.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị
tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 50% chi phí.
a.3) Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực
tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu
học khi tham dự đào tạo.
b) Đối với người hoạt động khuyến
nông khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo được hỗ trợ:
- Người hoạt động khuyến nông hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị
tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
- Người hoạt động khuyến nông
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học;
hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại tiết a.1
điểm a khoản này.
c) Chi bồi dưỡng giảng viên thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
1.2. Chi phí mua cây, con giống
hoạt động xây dựng mô hình:
1.2.1. Trồng trọt, lâm nghiệp, thủy
sản:
a) Danh mục được hỗ trợ:
- Nhóm cây lương thực và cây có bột: Trồng lúa nước: Lúa thuần, lúa lai; trồng sắn mì; trồng bắp: bắp thuần,
bắp lai; trồng các loại khoai.
- Nhóm cây thực phẩm: Trồng các loại
rau và dưa theo tiêu chuẩn VietGap, tre lấy măng, nấm (các loại).
- Nhóm cây ăn quả: Trồng các loại
cây: chuối; chanh, cam, bơ, đu đủ, mãng cầu ta, mận, xoài, mít.
- Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày:
Trồng các cây họ đậu, mía, mè; trồng bông (bông vải): Bông thuần, Bông lai.
- Nhóm cây công nghiệp dài ngày:
Trồng cà phê, chè, hồ tiêu, cao su.
- Nhóm cây hoa: Trồng hoa Lay -
ơn, cúc, lily, mai, quất, các loại cây cảnh
- Nhóm cây lâm nghiệp: Trồng cây bạch
đàn, keo các loại.
- Nhóm thủy sản nước ngọt: Cá
chình, cá bống, cá lăng, lươn, chạch, ba ba, rùa, cá lóc, cá rô phi, cá rô đồng,
cá sặc rằn, cá thác lát, cá trắm, cá trôi, cá mè, cá chép, cá trê, ếch, cua đồng.
- Thủy sản nước mặn, lợ:
+ Nhóm giáp xác: Tôm (tôm thẻ chân
trắng, tôm sú, tôm hùm, tôm đất), cua xanh, ghẹ.
+ Nhóm cá: Cá mú, cá chẽm, cá bớp
(đù), cá hồng, cá chim, cá măng, cá dìa, cá giò, cá đối, cá ngựa.
+ Nhóm ốc: Ốc hương, ốc nhảy, sò
huyết, hàu, tu hài, vẹm, trai.
+ Nhóm nhuyễn thể: Hải sâm, bào
ngư.
+ Nhóm rong: Rong sụn, rong nho, rong câu chỉ
vàng, rong mức, rong đỏ.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi phí
mua giống.
1.2.2. Chăn nuôi:
a) Danh mục được hỗ trợ:
- Nhóm gia súc: Chăn nuôi heo theo hướng
VietGap, nuôi heo rừng lai, chăn nuôi bò thịt.
- Nhóm gia cầm: Chăn nuôi gà các loại an toàn
sinh học, chăn nuôi vịt, ngan an toàn sinh học, nuôi chim yến, nuôi bồ câu, nuôi
chim cút.
- Động vật hoang dã được phép nuôi: Ong, tằm, thỏ,
cầy hương, hươu, nai, sóc, dúi, nhím, dông, rắn, dế, trùn quế và một số danh mục
động vật rừng thông thường khác được phép nuôi theo quy định tại Thông tư số
47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25/9/2012 của Bộ Nông
Nghiệp và PTNT Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng
thông thường.
b) Mức hỗ trợ:
- Trâu, bò: Hỗ trợ chi phí mua 3
triệu đồng/ con. Hỗ trợ 100% chi phí thụ tinh nhân tạo, phối giống.
- Heo: Hỗ trợ chi phí mua 500.000
đồng/ con. Hỗ trợ 100% chi phí thụ tinh nhân tạo, phối giống.
- Gia cầm, động vật hoang dã được
phép nuôi: Hỗ trợ 50% chi phí mua con giống.
1.3. Chi phí mua vật tư thiết yếu
hoạt động xây dựng mô hình:
a) Danh mục được hỗ trợ: Thuốc
(thú y, bảo vệ thực vật), thức ăn, phân bón, chế phẩm có nguồn gốc sinh học để
phòng, chống dịch bệnh trong chăn nuôi, sản xuất nông - lâm - thủy sản.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 20% chi phí
mua vật tư thiết yếu các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
1.4. Chi phí mua các loại máy, thiết
bị hoạt động xây dựng mô hình:
1.4.1. Trồng trọt:
a) Danh mục được hỗ trợ: Máy làm đất;
hệ thống tưới; máy chăm sóc (bón phân, phun thuốc, xới, vun gốc); máy thu hoạch;
máy gieo, trồng; máy bơm nước; các loại máy khác trực tiếp phục vụ ngành trồng
trọt.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 30% nhưng
không quá 30 triệu đồng/ mô hình.
1.4.2. Chăn nuôi:
a) Danh mục được hỗ trợ: Thiết bị
cung cấp nước uống, thức ăn, dọn vệ sinh; hệ thống xử lý chất thải; làm mát;
máy thái, xay, ép, nghiền, trộn thức ăn; máy bơm điện; máy thu hoạch cỏ; máy ấp
trứng; các loại máy khác trực tiếp phục vụ ngành chăn nuôi.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 30% nhưng
không quá 40 triệu đồng/mô hình.
1.4.3. Thủy sản, nghề muối:
a) Danh mục được hỗ trợ:
- Ngành thủy sản: Máy sục khí; hệ
thống xử lý nước; hệ thống cung cấp oxy; hệ thống cho ăn tự động; Thiết bị,
công cụ khai thác và bảo quản sản phẩm trên biển gần bờ, xa bờ và tuyến đảo;
các loại máy khác trực tiếp phục vụ ngành thủy sản.
- Nghề muối: Hệ thống phủ bạt che
mưa và bạt lót trên sân kết tinh muối, thiết bị bảo quản muối.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 30% nhưng
không quá 40 triệu đồng/mô hình.
1.5. Hỗ trợ nhân rộng mô hình
trình diễn, điển hình tiên tiến:
a) Danh mục được hỗ trợ: Hỗ trợ
thực hiện cho các hoạt động gồm thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu
bờ.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh
phí cho từng mô hình nhưng không quá 10 triệu đồng/ mô hình.
2. Hỗ trợ lãi suất vốn vay để
thực hiện các phương án/dự án đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,
phát triển dịch vụ và ngành nghề nông thôn
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ lãi
suất vốn vay để đầu tư mua giống, vật tư, phân bón, thức ăn, nhiên liệu và trả
công lao động sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn:
- Lãi suất và thời điểm tính hỗ trợ:
Lãi suất được tính theo thời điểm và được tính từ ngày giải ngân vốn vay
b) Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 60% lãi suất vốn vay
trong năm đầu và 30% trong năm thứ 2 cho các mức vốn vay không quá 500 triệu đồng;
+ Hỗ trợ 30% lãi suất vốn vay
trong năm đầu cho các mức vốn vay trên 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ.
III. Nguồn vốn
thực hiện:
1. Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng những
mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất: Bố trí từ nguồn
vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được Trung ương
phân bổ hàng năm;
2. Hỗ trợ lãi suất vốn vay để thực
hiện các phương án/dự án đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phát
triển dịch vụ và ngành nghề nông thôn: Ngân sách huyện, thị xã, thành phố cân đối
bố trí từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
Ngoài ra, trong quá trình thực
hiện các địa phương lồng ghép từ các nguồn lực khác có cùng mục tiêu (vốn
sự nghiệp khuyến nông, các Chương trình, dự án trong và ngoài nước tài trợ…)
để thực hiện.
Các quy định khác không nêu trong
Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 02/12/2013 và Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính./.