|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 164/2022/NQ-HĐND mức thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục công lập Hòa Bình
Số hiệu:
|
164/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hinh
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
164/2022/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục
mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập; giá dịch
vụ trong giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc đề nghị ban hành
Nghị quyết phê duyệt mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ,
hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Nghị quyết này quy định các khoản thu
dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục
công lập mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Các cơ sở giáo dục công lập mầm
non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trung
tâm giáo dục thường xuyên.
b) Người học trong các cơ sở giáo dục
công lập quy định tại Khoản 1 điều này và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan
3. Nguyên tắc thu.
a) Các cơ sở giáo dục thực hiện thu
đúng; thu hỗ trợ chi cho các hoạt động giáo dục; chi đúng mục đích, tiết kiệm,
hiệu quả. Trước khi thu phải có dự toán chi tiết thu, chi từng khoản; chỉ được
thu sau khi đã thỏa thuận với cha mẹ học sinh bằng văn bản trên tinh thần tự
nguyện và được cơ quan quản lý phê duyệt, bảo đảm mức thu phù hợp với từng cơ sở
giáo dục công lập đóng trên đơn vị hành chính. Mức thu không vượt quá mức thu tối
đa quy định tại Nghị quyết này.
b) Quy định mức thu phải bảo đảm tính
công khai, dân chủ, minh bạch trong quá trình tổ chức thu, sử dụng đúng mục
đích theo quy định hiện hành nhằm hỗ trợ các chi phí phục
vụ hoạt động ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.
c) Đối với học sinh đã được hưởng
chính sách hỗ trợ (đã được hưởng chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập....) theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường ở
thôn, xã đặc biệt khó khăn; Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27/8/2021 của Chính phủ. Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở giáo dục công
lập và Ban đại diện cha mẹ học sinh có thể xem xét, thống nhất việc miễn, giảm
một số khoản thu dịch vụ theo quy định. Đối với trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú không được thu
đối với các dịch vụ mà nhà nước đã chi trả cho học sinh.
d) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục của nhà trường được thực hiện theo năm học và chia thành
nhiều đợt.
e) Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ
chức thực hiện công tác kế toán, thống kê, quản lý các khoản thu, chi theo quy
định của pháp luật.
f) Các cơ sở giáo dục công lập không
được thỏa thuận các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục khác
ngoài các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục quy định tại Nghị quyết
này.
Điều 2. Mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục.
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non.
TT
|
Nội
dung khoản thu dịch vụ
|
Mức
thu tối đa
|
1
|
Dịch vụ phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ ngày thứ bảy, học hè đối với học sinh Mầm non tối đa
không quá 8h/ngày mức thu tối đa không quá 5.000/giờ/hs.
|
30.000đ/ngày/hs
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền cô nuôi ăn
bán trú: (Trả công thuê người nấu ăn phục vụ bán trú). Mức hỗ trợ trần không vượt
quá 3,0 lần mức lương cơ sở được tính theo bậc thang qui mô số học sinh trên
lớp, cụ thể: (25 hs; 30hs; 35 hs....); trần tối đa 1 tháng không quá
4.470.000đ/người/tháng.
|
- Lớp 25 cháu thu 178.000đ/tháng/hs
- Lớp 30 cháu thu 149.000đ/tháng/hs
- Lớp 35 cháu thu 128.000đ/tháng/hs
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền điện (theo
hóa đơn thực tế nhưng không vượt quá 5.000đ/tháng/hs).
|
5.000đ/tháng/hs
|
4
|
Dịch vụ hỗ trợ tiền nước uống cho học
sinh (theo hóa đơn thực tế nhưng không vượt quá 7.000đ/tháng/hs).
|
7.000đ/tháng/hs
|
5
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền vệ sinh môi
trường, lao công phụ vụ công tác vệ sinh.
|
20.000đ/tháng/hs
|
6
|
Dịch vụ hỗ trợ duy tu bảo dưỡng hỗ
trợ cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị.
|
60.000đ/năm/hs
|
2. Đối với cơ sở giáo dục Tiểu học
TT
|
Nội
dung khoản thu dịch vụ
|
Mức
thu tối đa
|
1
|
Dịch vụ hỗ trợ dạy buổi 2 cho giáo
viên Tiểu học (vượt 1,5 lần số tiết tiêu chuẩn).
|
10.000đ/buổi/hs
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền cô nuôi ăn
bán trú: (Trả công thuê người nấu ăn phục vụ bán trú) Mức hỗ trợ trần không vượt
quá 3,0 lần mức lương cơ sở được tính theo bậc thang qui mô số học sinh trên
lớp, cụ thể: (25 hs; 30hs; 35 hs....) trần tối đa 1 tháng không quá
4.470.000đ/người/tháng.
|
- Lớp
25 hs thu 178.000đ/tháng/hs
- Lớp
30 hs thu 149.000đ/tháng/hs
- Lớp
35 hs thu 128.000đ/tháng/hs
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền điện (theo
hóa đơn thực tế nhưng không vượt quá 5.000đ/tháng/hs).
|
5.000đ/tháng/hs
|
4
|
Dịch vụ hỗ trợ tiền nước uống cho học
sinh (theo hóa đơn thực tế không vượt quá 7.000đ/tháng/hs).
|
7.000đ/tháng/hs
|
5
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền vệ sinh môi
trường, lao công phụ vụ công tác vệ sinh.
|
20.000đ/tháng/hs
|
6
|
Dịch vụ hỗ trợ duy tu bảo dưỡng hỗ trợ cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị.
|
60.000đ/năm/hs
|
7
|
Dịch vụ phục vụ trông, giữ phương
tiện đối với xe đạp, xe đạp điện.
|
10.000
đ/xe/tháng
|
3. Đối với cơ sở giáo dục Trung học
cơ sở
TT
|
Nội
dung khoản thu dịch vụ
|
Mức
thu tối đa
|
1
|
Dịch vụ hỗ trợ thu tiền tổ chức kiểm
tra đánh chất lượng, các kỳ thi trong năm học bao gồm: ra đề, sao in, tổ chức
coi, chấm, ấn phẩm....
|
10.500đ/tháng/hs
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền điện (theo
hóa đơn thực tế nhưng không vượt quá 5.000đ/tháng/hs).
|
5.000đ/tháng/hs
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ tiền nước uống cho học
sinh (theo hóa đơn thực tế không vượt quá 7.000đ/tháng/hs)
|
7.000đ/tháng/hs
|
4
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền vệ sinh môi
trường, lao công phụ vụ công tác vệ sinh.
|
20.000đ/tháng/hs
|
5
|
Dịch vụ hỗ trợ duy tu bảo dưỡng hỗ
trợ cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị.
|
60.000đ/năm/hs
|
6
|
Dịch vụ phục vụ trông, giữ phương
tiện đối với xe đạp, xe đạp điện.
|
10.000 đ/xe/tháng
|
4. Đối với cơ sở giáo dục Trung học
phổ thông, học sinh phổ thông học tại trung tâm giáo dục thường xuyên.
TT
|
Nội
dung khoản thu dịch vụ
|
Mức
thu tối đa
|
1
|
Dịch vụ hỗ trợ thu tiền tổ chức kiểm
tra đánh chất lượng, các kỳ thi trong năm học bao gồm: ra đề, sao in, tổ chức
coi, chấm, ấn phẩm....
|
18.000đ/tháng/hs
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền điện (theo
hóa đơn thực tế nhưng không vượt quá 5.000đ/tháng/hs).
|
5.000đ/tháng/hs
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ tiền nước uống cho học
sinh (theo hóa đơn thực tế không vượt quá 7.000đ/tháng/hs).
|
7.000đ/tháng/hs
|
4
|
Dịch vụ hỗ trợ trả tiền vệ sinh môi
trường, lao công phục vụ công tác vệ sinh.
|
20.000đ/tháng/hs
|
5
|
Dịch vụ hỗ trợ duy tu bảo dưỡng hỗ trợ cơ sở vật chất
và mua sắm thiết bị.
|
60.000/năm/hs
|
6
|
Dịch vụ phục vụ trông, giữ phương
tiện đối với xe đạp, xe đạp điện.
|
10.000 đ/xe/tháng
|
7
|
Dịch vụ phục vụ trông, giữ phương tiện đối với xe máy, xe máy điện.
|
20.000 đ/xe/tháng
|
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: GD&ĐT; Tài chính:
- Vụ pháp chế Bộ GD&ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các
PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ + CV các Phòng CM;
- Lưu: VT,
CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
Nghị quyết 164/2022/NQ-HĐND phê duyệt mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 164/2022/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 phê duyệt mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
4.641
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|