HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
162/2019/NQ-HĐND
|
Đồng Nai,
ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC
BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
06 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21
tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 7085/TTr-UBND ngày 21 tháng 6
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số nội
dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung
chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên tham gia giám sát và vận động tổ chức,
Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết; phản ánh kịp thời
tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Bộ Công an;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Nai, LĐĐN, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI PHỤC
VỤ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 162/2019/NQ-HĐND
ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách trung
ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và một số nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm
trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai (sau đây viết là ATGT).
2. Đối tượng
áp dụng
a) Ủy ban nhân
dân các cấp;
b) Ban ATGT tỉnh;
c) Công an tỉnh;
d) Sở Giao thông vận tải;
đ) Ban ATGT các huyện,
thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh (sau đây viết là cấp huyện);
e) Các lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT
trực thuộc Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bảo đảm trật tự
ATGT và việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự ATGT.
Điều 2. Nguồn kinh phí bảo đảm trật tự ATGT
1. Ngân sách
nhà nước bố trí từ nguồn chi các hoạt động kinh tế theo phân cấp quản lý
ngân sách hiện hành trong dự toán chi thường xuyên của tỉnh, cấp huyện.
2. Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
3. Các khoản hỗ
trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động bảo đảm
trật tự ATGT.
4. Các nguồn
thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Đồng Nai từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực ATGT trên địa bàn tỉnh
1. Phân bổ 70% cho
Công an tỉnh để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT trên
địa bàn tỉnh.
2. Phân bổ 30% cho các lực lượng khác của tỉnh để thực hiện nhiệm
vụ bảo đảm trật tự ATGT trên địa bàn
tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà
nước cấp phục vụ công tác bảo đảm trật tự ATGT
1. Ngân sách cấp
tỉnh cấp kinh phí bảo đảm trật tự ATGT do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện; ngân
sách cấp huyện cấp kinh phí bảo đảm trật tự ATGT do các cơ quan cấp huyện thực
hiện.
2. Việc quản
lý, sử dụng kinh phí tại Quy định này thực hiện theo nội dung được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và trong dự toán ngân sách Nhà nước đã được giao, đảm bảo đúng
chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan
chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí hàng năm
theo quy định hiện hành.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội dung chi đặc thù bảo đảm trật tự ATGT
trên địa bàn tỉnh
1. Chi thuê trụ
sở làm việc các Đội Thanh tra giao thông khu vực trực thuộc Thanh tra Sở Giao
thông vận tải.
2. Chi bồi dưỡng
cho lực lượng Công an, thanh tra Sở Giao thông vận tải, kể cả lực lượng phục vụ
công tác bảo đảm trật tự ATGT theo quyết định của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải.
3. Chi hỗ trợ
cho lực lượng không hưởng lương từ ngân sách (dân quân, dân phòng, bảo vệ dân
phố, ...) được huy động trực tiếp tham gia làm nhiệm vụ bảo vệ hiện trường tai
nạn giao thông; tham gia điều tiết giao thông trong dịp lễ, tết; tham gia giải
quyết ùn tắc giao thông khi có diễn biến phức tạp hoặc các trường hợp khác gây
cản trở giao thông làm ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự an toàn xã hội.
4. Chi hỗ trợ
ban đầu cho cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động bị thương hoặc gia đình
cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo
đảm trật tự ATGT.
5. Chi hỗ trợ
cho Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban ATGT tỉnh; 01 lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
và 02 công chức Văn phòng UBND tỉnh theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT;
01 lãnh đạo và 02 công chức Sở Tài chính theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT;
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, công chức của Văn phòng Ban ATGT tỉnh và
phụ trách kế toán.
6. Chi hỗ trợ
cho Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban ATGT cấp huyện; 01 lãnh đạo Văn phòng
UBND cấp huyện; phụ trách kế toán cho Ban ATGT cấp huyện và một công chức Văn
phòng UBND cấp huyện theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT; 01
lãnh đạo và 01 công chức Phòng Tài chính và Kế hoạch theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT.
7. Chi hỗ trợ
thành viên Ban ATGT tỉnh, thành viên Ban ATGT cấp huyện.
8. Chi hỗ trợ theo
dõi chuyên đề ATGT cho 01 Lãnh đạo phòng phụ trách và 02 cán bộ, chiến sỹ thuộc
Phòng Tham mưu, Phòng Hậu cần Công an tỉnh.
9. Chi hỗ trợ
lực lượng (không thuộc biên chế công chức, viên chức) tham gia sơ cấp cứu nạn
nhân tai nạn giao thông tại các điểm, trạm sơ cấp cứu trên các tuyến giao thông
do ngành y tế hoặc Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh, cấp huyện thành lập và quản lý.
10. Chi hỗ trợ
Ban Mặt trận ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn thực hiện tuyên truyền, phổ
biến các quy định của pháp luật bảo đảm trật
tự ATGT ở địa bàn khu dân cư.
11. Chi hỗ trợ
Tổ Trật tự ATGT cấp huyện không hưởng lương từ ngân sách (theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ Trật tự ATGT tại các địa
phương trong tỉnh).
12. Chi hỗ trợ
tiền công, tiền xăng xe đối với lực lượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
nhưng trực tiếp tham gia giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa theo chủ trương của Ủy ban nhân dân, lãnh đạo Ban ATGT
các cấp.
13. Chi hỗ trợ lực
lượng gác cảnh giới (không hưởng lương từ ngân sách) bảo đảm trật tự ATGT tại các vị trí lối đi dân sinh
cắt ngang đường sắt (những vị
trí không phải của ngành đường sắt quản lý).
14. Chi hỗ trợ phối hợp kiểm
tra thực hiện các công tác bảo đảm
trật tự ATGT và khắc phục ùn tắc giao thông theo chỉ đạo của lãnh đạo
Ban ATGT các cấp.
Điều 6. Mức chi
1. Đối với các
nội dung chi chưa có mức chi được quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự
an toàn giao thông và Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử
dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
a. Chi hỗ trợ thực hiện quá trình điều tra, giải quyết tai nạn
giao thông: Cán bộ chiến sỹ Cảnh sát nhân dân tham gia trực tiếp công tác khám
nghiệm hiện trường, tham gia cứu nạn, cứu hộ tai nạn giao thông, thực hiện các bước điều tra, giải
quyết các vụ tai nạn giao thông theo quy định.
Mức chi: 50.000 đồng/người/vụ.
b. Chi xây dựng
các chương trình, kế hoạch, đề án về bảo đảm trật tự ATGT; nhân rộng các mô
hình điểm về bảo đảm trật tự ATGT:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/một
văn bản;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/một
văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/một
văn bản.
c. Chi thăm hỏi, hỗ trợ
nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn
giao thông đặc biệt nghiêm trọng, trong dịp Tết Nguyên đán, “Ngày thế giới tưởng
niệm nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”. Mức chi:
- Người bị thương nặng:
2.000.000 đồng/người;
- Người chết:
5.000.000 đồng/người.
d. Chi bồi dưỡng cho
cán bộ, chiến sỹ trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự ATGT ban đêm. Mức chi là 100.000 đồng/người/ca (từ đủ 4 giờ trở lên).
2. Mức chi đối với các
nội dung chi được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
a. Chi bồi dưỡng
cho lực lượng Công an, thanh tra Sở Giao thông vận tải, kể cả lực lượng phục vụ
công tác bảo đảm trật tự ATGT theo quyết định của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải. Mức chi: 1.500.000 đồng/người/tháng.
b. Chi hỗ trợ
cho lực lượng không hưởng lương từ ngân sách (dân quân, dân phòng, bảo vệ dân
phố,...) được huy động trực tiếp tham gia làm nhiệm vụ bảo vệ hiện trường tai nạn
giao thông; tham gia điều tiết giao thông trong dịp lễ, tết; tham gia giải quyết
ùn tắc giao thông khi có diễn biến phức tạp hoặc các trường hợp khác gây cản trở
giao thông làm ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự an toàn xã hội. Mức chi:
50.000 đồng/người/buổi. Việc chi cho các thành phần tham gia được căn cứ trên
thực tế phát sinh tại hiện trường do lãnh đạo Ban ATGT quyết định.
c. Chi hỗ trợ
ban đầu cho cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động bị thương hoặc gia đình
cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo
đảm trật tự ATGT:
- Chi hỗ trợ
ban đầu cho cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động bị thương khi đang thực
hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT. Mức chi: 3.000.000 đồng/người;
- Chi hỗ trợ
ban đầu cho gia đình cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động hy sinh khi
đang làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT. Mức chi: 10.000.000 đồng/người.
d. Chi hỗ trợ
cho Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban ATGT tỉnh; 01 lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
và 02 công chức Văn phòng UBND tỉnh theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT;
01 lãnh đạo và 02 công chức Sở Tài chính theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT;
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, công chức của Văn phòng Ban ATGT tỉnh và
phụ trách kế toán. Mức chi: 1.500.000 đồng/người/tháng.
đ. Chi hỗ trợ
cho Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban ATGT cấp huyện; 01 lãnh đạo Văn phòng
UBND cấp huyện; phụ trách kế toán cho Ban ATGT cấp huyện và một công chức Văn
phòng UBND cấp huyện theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT; 01
lãnh đạo và 01 công chức Phòng Tài chính và Kế hoạch theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT.
Mức chi: 1.000.000 đồng/người/tháng.
e. Chi hỗ trợ thành
viên Ban ATGT tỉnh. Mức chi: 500.000 đồng/người/tháng; thành viên Ban ATGT cấp
huyện. Mức chi: 400.000 đồng/người/tháng.
g. Chi hỗ trợ
theo dõi chuyên đề ATGT cho 01 Lãnh đạo phòng phụ trách và 02 cán bộ, chiến sỹ
thuộc Phòng Tham mưu, Phòng Hậu cần Công an tỉnh. Mức chi: 500.000 đồng/người/tháng.
h. Chi hỗ trợ
lực lượng (không thuộc biên chế công chức, viên chức) tham gia sơ cấp cứu nạn
nhân tai nạn giao thông tại các điểm, trạm sơ cấp cứu trên các tuyến giao thông
do ngành y tế hoặc Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh, cấp huyện thành lập và quản lý. Mức
chi: 300.000 đồng/người/tháng.
i. Chi hỗ trợ
Ban Mặt trận ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn thực hiện tuyên truyền, phổ
biến các quy định của pháp luật bảo đảm trật
tự ATGT ở địa bàn khu dân cư. Mức chi:
2.000.000 đồng/ấp(khu phố)/năm.
k. Chi hỗ trợ
Tổ Trật tự ATGT cấp huyện không hưởng lương từ ngân sách (theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ Trật tự ATGT tại các địa
phương trong tỉnh):
- Chi hỗ trợ mỗi thành viên Tổ Trật tự ATGT:
3.000.000 đồng/người/tháng.
- Chi hỗ trợ
trách nhiệm:
+ Tổ trưởng:
300.000 đồng/người/tháng;
+ Tổ phó:
200.000 đồng/người/tháng.
l. Chi hỗ trợ
tiền công, tiền xăng xe đối với lực lượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
nhưng trực tiếp tham gia giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa theo chủ trương của Ủy ban nhân dân, lãnh đạo Ban ATGT
các cấp:
- Tiền công, mức
chi: 100.000 đồng/người/ngày;
- Tiền xăng xe
máy cá nhân, mức chi: 50.000 đồng/xe/ngày.
m. Chi hỗ trợ lực
lượng gác cảnh giới (không hưởng lương từ ngân sách) bảo đảm trật tự ATGT tại các vị trí lối đi dân sinh
cắt ngang đường sắt (những vị
trí không phải của ngành đường sắt quản lý). Mức chi: 3.000.000 đồng/người/tháng.
Danh sách, vị trí, số lượng cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định.
n. Chi hỗ trợ phối hợp kiểm
tra thực hiện công tác bảo đảm
trật tự ATGT và khắc phục ùn tắc giao thông theo chỉ đạo của lãnh đạo
Ban ATGT các cấp. Mức chi: 100.000 đồng/người/ngày.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Quy định này; hằng
năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 8. Trường hợp các văn bản được căn cứ tại Quy định này được sửa
đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp
thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.