HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2021/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI THƯỜNG XUYÊN HOẠT ĐỘNG KINH TẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X- KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 113/2020/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường
thủy nội địa;
Xét Tờ trình số 3650/TTr-UBND ngày
12 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh về quy định nội dung chi hoạt động kinh tế giao
thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số
831/BC-HĐND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất quy định nội dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy
nội địa trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi thường
xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do ngân sách nhà nước bảo
đảm.
Nghị quyết này không áp dụng, thực hiện
đối với nguồn kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội
địa quy định tại điểm a, b khoản 2, Điều 1 Thông tư số 113/2020/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường
thủy nội địa.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí chi
thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do ngân sách nhà
nước bảo đảm.
3. Nguồn kinh phí
a) Kinh phí chi thường xuyên hoạt
động kinh tế giao thông đường thủy nội địa theo phân cấp ngân sách;
b) Nguồn kinh phí khác theo quy định pháp
luật (nếu có).
4. Nội dung chi
Chi thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa do địa phương quản lý,
bao gồm:
a) Chi lập hồ sơ các vị trí nguy hiểm
trên đường thủy nội địa, các vật chướng ngại và theo dõi kết quả xử lý;
b) Chi khảo sát luồng phục vụ quản lý
và thông báo luồng đường thủy nội địa; tổ chức giao thông, kiểm tra bảo vệ công
trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; quản lý, lắp đặt, điều
chỉnh báo hiệu đường thủy nội địa trên bờ, dưới nước; theo dõi thủy chí, thủy
văn, đếm phương tiện;
c) Chi bảo dưỡng thường xuyên tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo nội dung, kế hoạch bảo trì hàng
năm do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Chi sửa chữa tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa, bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột
xuất theo nội dung, kế hoạch bảo trì hàng năm do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Chi quan trắc (trừ quan trắc mực nước,
theo dõi lưu lượng phương tiện vận tải đã được tính trong chi bảo dưỡng thường
xuyên tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa), kiểm định chất
lượng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định của pháp
luật về bảo trì công trình đường thủy nội địa;
e) Chi thanh toán phần kinh phí chênh
lệch (nếu có) cho doanh nghiệp trong trường hợp kinh phí bảo trì luồng đường thủy
nội địa lớn hơn giá trị sản phẩm tận thu đối với hình thức bảo trì kết hợp tận
thu sản phẩm quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa (nạo vét, duy tu luồng đường thủy nội
địa có sản phẩm tận thu) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
g) Chi cho công tác điều tiết khống chế
đảm bảo giao thông thường xuyên và chống va trôi;
h) Các khoản chi không thường xuyên khác
thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy
nội địa, như phòng, chống thiên tai đường thủy nội địa; xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; lập, điều chỉnh quy trình và
định mức quản lý, khai thác, bảo trì đối với công trình được đầu tư bằng ngân
sách nhà nước đã đưa vào khai thác, sử dụng; ứng dụng công nghệ phục vụ quản lý,
vận hành, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, theo quy định của
pháp luật liên quan.
5. Các nội dung chi khác theo quy
định pháp luật giao thông đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên quan
(như công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường
thủy nội địa...) bố trí từ kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao
thông đường thủy địa theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Mức chi
Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông
tư số 113/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên hoạt
động kinh tế giao thông đường thủy nội địa.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|