HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2012/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày 19
tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI
TƯỢNG VẬN ĐỘNG, MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách
nhà nước ngày 16/12/2002; Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân
quân tự vệ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
tại Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 03/7/2012 về việc ban hành nghị quyết quy định
về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về đối tượng vận động, mức
đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình như sau:
1. Đối tượng vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An
ninh
a) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp và hội các cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện có
trụ sở làm việc tại địa bàn các xã, phường, thị trấn;
b) Tổ chức kinh tế có trụ sở làm việc tại địa bàn
các xã, phường, thị trấn;
c) Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi đối
với nam và từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ có hộ khẩu thường trú tại các
phường, thị trấn;
d) Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi đối
với nam và từ đủ 18 tuổi đến 50 tuổi đối với nữ có hộ khẩu thường trú tại các
xã.
2. Mức đóng góp Quỹ Quốc phòng -
An ninh
a) Đối với các cơ quan, đơn vị quy
định tại mục a khoản 1 Điều này mà chưa có tổ chức tự vệ mức đóng góp như sau:
- Cơ quan, đơn vị cấp Trung ương
và cấp tỉnh là: 600.000 đồng/đơn vị/năm;
- Cơ quan, đơn vị cấp huyện là: 400.000 đồng/đơn vị/năm.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị quy định tại mục a khoản 1 Điều này mà
đã có tổ chức tự vệ mức đóng góp như sau:
- Cơ quan, đơn vị cấp Trung ương
và cấp tỉnh là: 300.000 đồng/đơn vị/năm;
- Cơ quan, đơn vị cấp huyện là:
100.000 đồng/đơn vị/năm.
c) Đối với tổ chức kinh tế mức
đóng góp như sau:
- Tổ chức kinh tế chưa có tổ chức
tự vệ
+ Có bậc thuế môn bài bậc 1 là:
1.500.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 2 là:
1.200.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 3 là:
900.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 4 là:
600.000 đồng/đơn vị/ năm.
- Tổ chức kinh tế đã có tổ chức tự
vệ
+ Có bậc thuế môn bài bậc 1 là:
1.200.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 2 là:
900.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 3 là:
600.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 4 là:
300.000 đồng/đơn vị/ năm.
d) Đối với các đối tượng được quy
định tại mục c, mục d khoản 1 Điều này mức đóng góp là: 15.000 đồng/người/năm.
Điều 2. Đối tượng không vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh
1. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam.
2. Những người đang tham gia phục
vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
3. Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh.
4. Mẹ Việt Nam anh hùng, người
trực tiếp nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
5. Bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con của
liệt sỹ.
6. Người trực tiếp nuôi dưỡng
thương binh hạng 1 và người nhiễm chất độc da cam Dioxin.
7. Sinh viên đang học tập tại các
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề.
8. Người tàn tật, người mất sức
lao động từ 61% trở lên, người trong hộ gia đình nghèo theo tiêu chuẩn của Nhà
nước quy định tại thời điểm đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ
họp thứ 5 thông qua ngày 19/7/2012, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
thông qua và áp dụng từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Bãi bỏ Nghị quyết ngày 03/4/1993 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình về việc lập và sử dụng quỹ đảm phụ Quốc phòng.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện ủy, thành ủy,
thị ủy;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Đài PT-TH, Báo Ninh Bình, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|