HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15e/2010/NQ-HĐND
|
Huế, ngày 09 tháng
12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 854/CT-TTg ngày 11 tháng 6 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà
nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5272/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa
phương thời kỳ 2011 – 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý
kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán
thành và thông qua các nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân
chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015
theo Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nguồn thu ngân sách tỉnh:
1.1. Các khoản thu 100%:
a) Các khoản thu ngân sách từ các doanh
nghiệp trong nước có vốn nhà nước thuộc Trung ương và tỉnh quản lý (bao gồm
doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước), doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư
nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp công lập do Trung ương và tỉnh quản lý có hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
b) Các khoản thu phí, lệ phí do các đơn vị
cấp tỉnh thu phần nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (không
kể phí trước bạ); phí xăng dầu.
c) Tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất từ các
khu đất do các cơ quan cấp tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng, tổ chức việc chuyển quyền
sử dụng đất, các khu nhà, đất do các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý.
d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
e) Các khoản thu khác (bao gồm thu sự nghiệp,
viện trợ, đóng góp, tiền phạt, tịch thu, thanh lý, đền bù, kết dư, chuyển nguồn
và các khoản thu khác…) nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa
ngân sách tỉnh với ngân sách huyện:
Các khoản thu ngân sách từ công ty cổ phần
không có vốn nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh: ngân
sách tỉnh hưởng 50%, ngân sách các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế
(gọi chung là huyện) hưởng 50%.
2. Nguồn thu ngân sách huyện:
2.1. Các khoản thu 100%:
a) Các khoản thu ngân sách từ doanh nghiệp tư
nhân.
b) Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế thu nhập cá
nhân của hộ sản xuất kinh doanh cá thể).
c) Các khoản thu phí, lệ phí, lệ phí trước bạ
(không kể lệ phí trước bạ nhà, đất) nộp vào ngân sách huyện theo quy định của
pháp luật.
d) Các khoản thu khác (bao gồm thu sự nghiệp,
viện trợ, đóng góp, tiền phạt, thanh lý, đền bù, kết dư, chuyển nguồn và các
khoản thu khác…) nộp vào ngân sách huyện theo quy định của pháp luật.
2.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa
ngân sách tỉnh với ngân sách huyện: theo quy định tại mục 1.2.
2.3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân
sách huyện với xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã), (chi tiết tỷ lệ phân
chia theo phụ lục đính kèm).
a) Các khoản thu ngân sách từ hợp tác xã, hộ
sản xuất kinh doanh (trừ thuế thu nhập cá nhân).
b) Thuế thu nhập cá nhân từ hộ sản xuất kinh
doanh cá thể.
c) Tiền sử dụng đất, cho thuê đất các khu đất
do huyện, xã đầu tư cơ sở hạ tầng, tổ chức việc chuyển quyền sử dụng đất, cho
thuê đất hoặc các khu nhà, đất do các đơn vị cấp huyện trực tiếp quản lý.
d) Phí chợ thuộc thành phố Huế đối với các
chợ thuộc địa bàn phường Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Trường An, Phú Hòa, Tây Lộc, Phú
Hội, Thuận Lộc.
3. Nguồn thu ngân sách xã:
3.1. Các khoản thu 100%:
a) Các khoản thu về thuế nhà, đất; thuế sử
dụng đất nông nghiệp.
b) Các khoản phí, lệ phí, lệ phí trước bạ
nhà, đất (đối với xã, thị trấn) phần thu nộp ngân sách xã theo qui định của
pháp luật (trừ phí chợ đối với các chợ thuộc địa bàn phường Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ,
Trường An, Phú Hòa, Tây Lộc, Phú Hội, Thuận Lộc).
c) Các khoản thu khác (bao gồm thu sự nghiệp,
hoa lợi công sản, viện trợ, đóng góp, tiền phạt, thanh lý, đền bù, kết dư,
chuyển nguồn và các khoản thu khác…) nộp vào ngân sách xã theo quy định của
pháp luật.
3.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ ngân
sách cấp huyện với ngân sách xã: theo quy định tại mục 2.3, điểm a, b, c, d.
4. Chi ngân sách tỉnh:
4.1. Chi đầu tư phát triển:
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc tỉnh quản lý; chương
trình mục tiêu quốc gia thuộc tỉnh quản lý và các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Chi thường xuyên:
a) Hoạt động sự nghiệp giao thông, nông nghiệp,
thủy lợi, lâm nghiệp, kiến thiết thị chính, môi trường, khoa học công nghệ và
các sự nghiệp kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
b) Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, môi trường, đảm bảo xã hội và các sự nghiệp khác do các
cơ quan cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ
quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
d) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội do tỉnh quản lý.
e) Lập quỹ dự trữ tài chính theo quy định của
pháp luật. g) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
5. Chi ngân sách huyện.
5.1. Chi đầu tư phát triển:
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý và các
khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
Phân cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung
của tỉnh cho ngân sách thành phố Huế, thị xã Hương Thủy trong dự toán ngân sách
được Hội đồng nhân dân tỉnh giao hàng năm cho thành phố, thị xã.
5.2. Chi thường xuyên:
a) Hoạt động sự nghiệp giao thông, nông nghiệp,
thủy lợi, lâm nghiệp, kiến thiết thị chính, môi trường, khoa học công nghệ và
các sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
b) Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trường, đảm bảo xã hội và các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp huyện
quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ
quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
d) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội do huyện quản lý.
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
6. Chi ngân sách xã.
6.1. Chi đầu tư phát triển:
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do xã quản lý từ nguồn thu
tại xã, thu tiền sử dụng đất theo phân cấp và các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
6.2. Chi thường xuyên:
a) Hoạt động sự nghiệp kinh tế do xã quản lý:
nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp; duy tu bảo dưỡng và sửa chữa
các công trình giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các
tuyến đường thuộc xã quản lý và các sự nghiệp kinh tế khác theo quy định của
pháp luật.
b) Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, môi trường, chính sách
xã hội và các sự nghiệp khác do cấp xã quản lý.
c) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ
quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
d) Chi dân quân tự vệ, trật tự, an toàn xã
hội thuộc xã quản lý.
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 2. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 4b/2006/NQCĐ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu
nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007-2010 và
Nghị quyết số 7b/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phân chia các khoản thu ngân sách giữa
ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện thành phố Huế và giữa ngân sách các
huyện thành phố Huế với ngân sách các xã, phường, thị trấn từ năm 2007-2010.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện
Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|