HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/2007/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ QUỐC PHÒNG CỦA
TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh về
việc ban hành nghị quyết về Quỹ quốc phòng địa phương; Báo cáo thẩm tra số
275/BC-PC ngày 03/8/2007 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo
luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Quỹ quốc phòng của tỉnh Sơn La
I. NGUYÊN TẮC THÀNH LẬP QUỸ
1. Quỹ quốc phòng là nguồn thu từ nhân dân, cơ quan, tổ chức
đóng góp; nhằm hỗ trợ cho xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ ở
xã, phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức hàng năm.
2. Quỹ quốc phòng phải được quản lý, sử dụng theo đúng quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Quỹ quốc phòng được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
II. QUỸ QUỐC PHÒNG ĐƯỢC THÀNH LẬP TẠI
1. Các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã);
2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội (gọi chung là cơ quan, đơn vị) nơi có lực lượng
tự vệ;
3. Các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế (gọi
chung là doanh nghiệp) nơi có lực lượng tự vệ.
III. ĐỐI TƯỢNG VẬN ĐỘNG ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG
1. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại
tỉnh Sơn La: Nam từ đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến đủ 55 tuổi.
2. Các Doanh nghiệp có trụ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Các đơn vị sự nghiệp có thu, gồm: đơn vị tự đảm bảo toàn
bộ chi phí hoạt động và đơn vị đảm bảo một phần chi phí hoạt động.
4. Đóng góp ủng hộ tự nguyện xây dựng quỹ của các tổ chức,
cá nhân.
IV. ĐỐI TƯỢNG MIỄN VÀ TẠM MIỄN ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG
1. Đối tượng miễn đóng góp
a) Thương binh, bệnh binh; những người đang hưởng chế độ như
thương binh, bệnh binh.
b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ; con thương binh.
c) Người trực tiếp phụng dưỡng Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
người trực tiếp phục vụ thương binh, bệnh binh nặng.
d) Cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong lực lượng Quân đội
nhân dân và Công an nhân dân.
đ) Học sinh, sinh viên đang theo học tập trung tại các
trường đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề.
e) Người không có năng lực hành vi, người tàn tật, người mất
sức lao động từ 61% trở lên.
g) Hộ nghèo theo quy định của Uỷ ban Dân tộc và của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng tạm miễn đóng góp
a) Thành viên hộ gia đình thuộc diện di dân tái định cư các
dự án trên địa bàn tỉnh được tạm miễn đóng góp cho Quỹ quốc phòng trong thời
gian 5 năm kể từ ngày thực hiện di chuyển.
b) Người sản xuất nông nghiệp bị thiên tai, hạn hán, mất mùa
được miễn đóng góp cho quỹ quốc phòng trong năm.
V. MỨC VẬN ĐỘNG ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG QUỸ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH
THEO NĂM
1. Người sản xuất nông nghiệp:
- Khu vực III: 3.000 đồng/người.
- Khu vực II: 4.000 đồng/người.
- Khu vực I: 5.000 đồng/người.
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp: 20.000 đồng/người.
3. Cá nhân khác: 10.000 đồng/người.
4. Các Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bậc I: 500.000 đồng/doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bậc II: 400.000 đồng/doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bậc III: 300.000 đồng/doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bậc IV: 200.000 đồng/doanh
nghiệp.
Việc phân loại doanh nghiệp theo mức thuế môn bài được thực
hiện theo Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính.
5. Đơn vị sự nghiệp có thu: 200.000 đồng/đơn vị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ
quốc phòng và chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. UBND các cấp; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các đối
tượng quy định tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này.
3. UBND các cấp phối hợp với Uỷ ban MTTQ Việt Nam cùng cấp
động viên đoàn thể nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và nhân dân đóng
góp xây dựng Quỹ quốc phòng địa phương.
4. HĐND các cấp tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2008 và
thay thế Nghị quyết kỳ họp thứ nhất, HĐND tỉnh khoá IX ngày 07/01/1990 về việc
xây dựng Quỹ quốc phòng địa phương.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông
qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội, Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính, Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể;
- TT HU, HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- VP: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Sở Tài chính (1b), 250 b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|