|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS CoV 2 Hưng Yên
Số hiệu:
|
15/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Toản
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày
30 tháng 6 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM
SARS-COV-2 TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 16/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập; số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 quy định
về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ;
Căn
cứ Thông tư số 25/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối
đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BYT
ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 37/2018/TT-BYT ;
Căn cứ Nghị quyết số
290/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của
Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh
Hưng Yên quản lý;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND
ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá tạm
thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 402/BC-VHXH ngày 25 tháng 6 năm
2021 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết
của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức
giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Sau khi Bộ Y tế ban hành mức giá
xét nghiệm SARS-CoV-2, kịp thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh
cho phù hợp.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các
Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII nhiệm kỳ 2021-2026 Kỳ họp thứ Nhất nhất trí
thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm
2021./.
QUY ĐỊNH
MỨC GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM
SARS-COV-2 TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại các đơn vị
sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các đơn vị sự nghiệp y tế công
lập trên địa bàn tỉnh;
2. Các trường hợp có nhu cầu xét
nghiệm SARS-CoV-2;
3. Các trường hợp bắt buộc phải
xét nghiệm SARS-CoV-2
theo yêu cầu phòng chống dịch bệnh Covid-19 của cấp có thẩm
quyền nhưng không thuộc đối tượng do Ngân sách nhà nước và Quỹ bảo hiểm y tế
chi trả.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
1. Mức giá
tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại Quy định này là
mức giá để thực hiện việc thu giá dịch vụ, đặt hàng dịch vụ
đối với các cơ sở y tế có năng lực xét nghiệm SAR-CoV-2 bằng phương pháp
Realtime RT-PCR và phương pháp Test nhanh kháng nguyên từ bệnh phẩm dịch tỵ hầu/dịch hầu
họng.
2. Giá dịch
vụ xét nghiệm mẫu gộp là 634.000 đồng chia cho số mẫu gộp.
Trường hợp mẫu gộp phát hiện
dương tính, phải tiếp tục làm các xét nghiệm mẫu đơn thì chi phí thực hiện xét
nghiệm được tính tiếp theo trường hợp mẫu đơn.
Điều 4. Giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
STT
|
Danh mục
|
Mức giá tạm
thời (đồng)
|
A
|
Xét nghiệm virus SAR-CoV-2 bằng phương pháp
Realtime RT-PCR
|
|
I
|
Đối với đơn vị vừa thực hiện lấy mẫu và bảo
quản bệnh phẩm; vừa thực hiện xét nghiệm tại đơn vị
|
|
1
|
Mức giá xét nghiệm/01 người làm mẫu đơn
|
734.000
|
2
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 02
(tối thiểu 32 mẫu gộp)
|
834.000
|
3
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 03
(tối thiểu 48 mẫu gộp)
|
934.000
|
4
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 04
(tối thiểu 64 mẫu gộp)
|
1.034.000
|
5
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 05
(tối thiểu 80 mẫu gộp)
|
1.134.000
|
6
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 06
(tối thiểu 96 mẫu gộp)
|
1.234.000
|
7
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 07
(tối thiểu 112 mẫu gộp)
|
1.334.000
|
8
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 08
(tối thiểu 128 mẫu gộp)
|
1.434.000
|
9
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 09
(tối thiểu 144 mẫu gộp)
|
1.534.000
|
10
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 10
(tối thiểu 160 mẫu gộp)
|
1.634.000
|
II
|
Đối với đơn vị chỉ thực hiện lấy mẫu và bảo
quản bệnh phẩm
|
|
1
|
Mức giá lấy mẫu/01 người lấy mẫu đơn
|
117.800
|
2
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 02 (tối
thiểu 32 mẫu gộp)
|
200.000
|
3
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 03 (tối
thiểu 48 mẫu gộp)
|
300.000
|
4
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 04 (tối
thiểu 64 mẫu gộp)
|
400.000
|
5
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 05 (tối
thiểu 80 mẫu gộp)
|
500.000
|
6
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 06 (tối
thiểu 96 mẫu gộp)
|
600.000
|
7
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 07 (tối
thiểu 112 mẫu gộp)
|
700.000
|
8
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 08 (tối
thiểu 128 mẫu gộp)
|
800.000
|
9
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 09 (tối
thiểu 144 mẫu gộp)
|
900.000
|
10
|
Mức giá lấy mẫu/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 10 (tối
thiểu 160 mẫu gộp)
|
1.000.000
|
III
|
Đối với đơn vị chỉ thực hiện xét nghiệm
|
|
1
|
Mức giá xét nghiệm/01 người làm mẫu đơn
|
616.200
|
2
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 02
(tối thiểu 32 mẫu gộp)
|
634.000
|
3
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 03
(tối thiểu 48 mẫu gộp)
|
634.000
|
4
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 04
(tối thiểu 64 mẫu gộp)
|
634.000
|
5
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 05
(tối thiểu 80 mẫu gộp)
|
634.000
|
6
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 06
(tối thiểu 96 mẫu gộp)
|
634.000
|
7
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 07
(tối thiểu 112 mẫu gộp)
|
634.000
|
8
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 08
(tối thiểu 128 mẫu gộp)
|
634.000
|
9
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 09
(tối thiểu 144 mẫu gộp)
|
634.000
|
10
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 10
(tối thiểu 160 mẫu gộp)
|
634.000
|
B
|
Xét nghiệm virus SARS-CoV-2 bằng test nhanh
kháng nguyên
|
|
1
|
Giá xét nghiệm/01 người/01 lần xét nghiệm
|
238.000
|
Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND ngày 30/06/2021 quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
776
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|