Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 15/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
Ngày ban hành: 11/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2013/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ Trình số 124/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 33/BCTT-KT&NS ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách năm 2014 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.507.000 triệu đồng

Trong đó:

a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 822.000 triệu đồng

b. Thu từ nội địa: 3.465.000 triệu đồng

c. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 70.000 triệu đồng

d. Các khoản ghi thu - ghi chi: 150.000 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.942.404 triệu đồng

Bao gồm:

a. Chi cân đối ngân sách địa phương: 6.722.404 triệu đồng

 Trong đó :

- Chi đầu tư phát triển: 700.345 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 4.908.469 triệu đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.360 triệu đồng

- Dự phòng chi: 111.640 triệu đồng

- Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 23.900 triệu đồng

- Chi theo mục tiêu: 976.690 triệu đồng

b. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 70.000 triệu đồng

c. Các khoản ghi thu - ghi chi: 150.000 triệu đồng

Điều 2. Nhất trí thông qua phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2014 như các Phụ lục số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 kèm theo.

Điều 3. Nhất trí thông qua điều chỉnh định mức chi thường xuyên năm 2014 cụ thể như sau:

1. Ngân sách tỉnh:

a. Định mức năm 2014 về chi hoạt động quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể và sự nghiệp công lập bằng định mức năm 2012 được quy định tại Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh cộng thêm phần chỉnh tăng như sau:

- Đơn vị quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể: tăng 03 triệu đồng/01 biên chế/năm.

- Đơn vị sự nghiệp (trừ đơn vị sự nghiệp y tế khối điều dưỡng, điều trị, y tế xã, giáo dục và đào tạo): tăng 1,5 triệu đồng/01 biên chế/năm.

- Chi sự nghiệp đào tạo: tăng 1,5 triệu đồng/học sinh, học viên/năm; riêng đối với Trường Năng khiếu Thể dục Thể thao, ngân sách tỉnh đảm bảo chi cho bộ máy như đơn vị sự nghiệp công lập và chi thực hiện các chế độ cho vận động viên, huấn luyện viên.

b. Các định mức chi thường xuyên còn lại thực hiện theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

Căn cứ khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách năm 2014, Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định định mức và mức phân bổ chi ngân sách năm 2014 của cấp mình cho từng lĩnh vực, từng đơn vị trực thuộc và từng xã, phường, thị trấn. Chi thường xuyên ngân sách năm 2014 đảm bảo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, trong đó phải đảm bảo mức chi ngân sách đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ không thấp hơn mức Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

Điều 4. Thống nhất về ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách các cấp và bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện như sau:

1. Ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương theo Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X kỳ họp thứ 18, Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 2, Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 3 và Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 5.

2. Ổn định số bổ sung cân đối (không kể số bổ sung mục tiêu) từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố theo Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 5 về dự toán ngân sách năm 2013 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013.

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ Trình số 124/TTr-UBND ngày 04/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách năm 2014 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách năm 2014 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu; xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế.

3. Triệt để tiết kiệm chi đi đôi với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản nhà nước để tăng cường cho đầu tư phát triển. Ưu tiên trả nợ vay, vốn đối ứng thực hiện các dự án công trình đầu tư từ nguồn vốn ODA, thanh toán khối lượng đã hoàn thành từ các năm trước chuyển sang, các công trình chuyển tiếp; bố trí vốn cho quy hoạch, bồi thường, giải phóng mặt bằng, các công trình phục vụ an ninh - quốc phòng, công trình cấp thiết về kinh tế - xã hội; sớm đưa các công trình vào sử dụng, đem lại hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, rà soát lại các dự án đầu tư; nếu không đủ thủ tục thì đình chỉ để bố trí vốn cho các công trình khác có đủ thủ tục và có khả năng thi công nhanh, bảo đảm chất lượng công trình, sớm đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.

5. Căn cứ nhu cầu vốn cần thiết cho các công trình quan trọng của tỉnh và quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để tạm ứng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước và vay vốn Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

6. Đối với khoản dự phòng ngân sách tỉnh: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định chi và báo cáo cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định.

Điều 6. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 7. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2014

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

1

2

3

A-TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV)

4.507.000

3.623.550

* Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trừ thu xổ số kiến thiết, ghi thu-ghi chi

4.287.000

3.403.550

I- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

822.000

1. Thuế xuất, nhập khẩu và TTĐB hàng NK

358.000

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

464.000

II. THU NỘI ĐỊA

3.465.000

3.403.550

* Tổng thu nội địa trừ tiền sử dụng đất

3.065.000

3.003.550

1. Thu từ DNNN Trung ương

445.000

444.050

- Thuế giá trị gia tăng

331.310

331.310

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

108.000

108.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

4.300

4.300

- Thuế môn bài

340

340

- Thu hồi vốn và thu khác

950

2. Thu từ DNNN địa phương

295.000

295.000

- Thuế giá trị gia tăng

143.235

143.235

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

111.700

111.700

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

39.000

39.000

- Thuế môn bài

325

325

- Thu hồi vốn và thu khác

640

640

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

95.000

94.500

- Thuế giá trị gia tăng

53.700

53.700

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

40.000

40.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

350

350

- Thuế tài nguyên

300

300

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

- Thuế môn bài

150

150

- Các khoản thu khác

500

4. Thu từ khu vực CTN ngoài QD

1.545.100

1.545.100

- Thuế giá trị gia tăng

1.121.430

1.121.430

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

88.300

88.300

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

184.800

184.800

- Thuế tài nguyên

116.690

116.690

- Thuế môn bài

19.000

19.000

- Thu khác ngoài quốc doanh

14.880

14.880

5. Lệ phí trước bạ

125.000

125.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10.200

10.200

8. Thuế thu nhập cá nhân

95.000

95.000

9. Thuế bảo vệ môi trường

130.000

130.000

10. Thu phí và lệ phí

95.000

70.000

- Phí, lệ phí trung ương

25.000

- Phí, lệ phí địa phương

70.000

70.000

Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản

50.000

50.000

+ Các loại phí, lệ phí còn lại

20.000

20.000

11.Tiền sử dụng đất

400.000

400.000

12. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

88.700

88.700

13. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

6.000

6.000

14. Thu quỹ đất công ích, thu khác ngân sách xã

45.000

45.000

15. Thu khác

90.000

55.000

Bao gồm: + Thu phạt vi phạm ATGT

50.000

15.000

+ Thu khác còn lại

40.000

40.000

III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT

70.000

70.000

IV. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN

150.000

150.000

1. Thu học phí

30.000

30.000

2. Thu viện phí

120.000

120.000

B- THU BỔ SUNG TỪ NS TRUNG ƯƠNG

3.318.854

3.318.854

1. Bổ sung cân đối ổn định

1.286.636

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

1.020.765

1.020.765

3. Chi bổ sung thực hiện chế độ tiền lương

1.011.453

1.011.453

- Bổ sung thực hiện lương tối thiểu chung 803.000, 1.050.000 đồng/tháng

693.413

693.413

- Bổ sung thực hiện lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

318.040

318.040

* TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

6.942.404

I. Các khoản thu cân đối NSĐP

3.623.550

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

2.408.025

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

995.525

3. Thu xổ số kiến thiết

70.000

4. Các khoản ghi thu-chi chi

150.000

II. Ngân sách Trung ương bổ sung

3.318.854

- Bổ sung cân đối

1.286.636

- Bổ sung mục tiêu

1.020.765

- Chi bổ sung thực hiện chế độ tiền lương

1.011.453

Bao gồm: + Bổ sung thực hiện lương tối thiểu chung 803.000, 1.050.000 đồng/tháng

693.413

Bao gồm: + Bổ sung thực hiện lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

318.040

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG CHI

Dự toán năm 2014

Tổng số chi ngân sách địa phương

Chia ra

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

TỔNG CHI NSĐP (A+B+C)

6.942.404

3.715.061

3.227.343

A- CHI CÂN ĐỐI NS ĐỊA PHƯƠNG

6.722.404

3.505.061

3.217.343

I. Chi đầu tư phát triển:

700.345

472.745

227.600

1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước

269.100

161.500

107.600

Trong đó:

Trả nợ vay và tạm ứng tồn ngân KBNN

51.000

51.000

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

400.000

280.000

120.000

Trong đó:

- Trả nợ vay và tạm ứng tồn ngân KBNN

76.928

76.928

- Chi trích lập Quỹ Phát triển đất

35.000

35.000

- Cấp lại cho ngân sách thành phố Quy Nhơn

30.000

30.000

3. Nguồn vốn đầu tư khác

27.545

27.545

4. Chi đầu tư từ nguồn bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

1.700

1.700

5. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp (2)

2.000

2.000

II. Chi thường xuyên (3)

4.908.469

2.094.387

2.814.082

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

16.690

11.750

4.940

2. Chi sự nghiệp kinh tế

398.707

241.921

156.786

3. Sự nghiệp bảo vệ môi trường (4)

33.456

5.489

27.967

4. Chi sự nghiệp giáo dục

2.259.346

419.509

1.839.837

5. Chi sự nghiệp đào tạo

98.923

90.958

7.965

6. Chi sự nghiệp y tế

602.466

602.466

7. Chi sự nghiệp khoa học-công nghệ

23.726

20.906

2.820

8. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

71.586

51.591

19.995

9. Chi sự nghiệp phát thanh-truyền hình

27.876

13.271

14.605

10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

31.172

22.713

8.459

11. Chi đảm bảo xã hội

181.198

131.507

49.691

12. Chi quản lý hành chính

958.235

319.957

638.278

13. Chi an ninh

22.944

10.460

12.484

14. Chi quốc phòng

49.362

32.344

17.018

15. Chi khác ngân sách (5)

132.782

119.545

13.237

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

IV. Dự phòng

111.640

59.540

52.100

V. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

23.900

23.900

VI. Chi theo mục tiêu

976.690

853.129

123.561

1. Chương trình mục tiêu Quốc gia

265.120

265.120

2. Bổ sung mục tiêu

711.570

588.009

123.561

B- CHI TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

70.000

70.000

C- CÁC KHOẢN GHI THU-GHI CHI

150.000

140.000

10.000

1- Học phí

30.000

20.000

10.000

2- Viện phí

120.000

120.000

Ghi chú:

(1) Chi ngân sách huyện, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

(2) Chi hỗ trợ giá nước máy cho Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định: 2.000 triệu đồng.

(3) Dự toán chi thường xuyên năm 2014 được tính theo mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.

Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên năm 2014 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

(4) Trong đó, cấp vốn điều lệ Quỹ Bảo vệ môi trường: 2.000 triệu đồng.

(5) Chi khác ngân sách tỉnh năm 2014, trong đó có các nội dung như:

- Kinh phí cấp cho Cục Thống kê thực hiện báo cáo tháng, cấp không thu tiền Niên giám thống kê cho các cơ quan chức năng thuộc tỉnh: 260 triệu đồng;

- Chi hỗ trợ bảo vệ an toàn sân bay Phù Cát: 400 triệu đồng;

- Trích lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra… theo quy định (từ nguồn thu của đơn vị nộp vào ngân sách): 5.000 triệu đồng;

- Chi thực hiện CTMT xây dựng nông thôn mới 10.000 triệu đồng;

- Chi mua dịch vụ xe buýt: 13.500 triệu đồng;

- Chi hỗ trợ các Quỹ của địa phương thành lập theo quy định; hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công; thực hiện Quyết định số 99-QĐ-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

PHỤ LỤC SỐ 3

DANH MỤC TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHI CÓ MỤC TIÊU NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Nội dung

Tổng số

Trong đó

Đầu tư phát triển

Sự nghiệp

TỔNG CỘNG

1.020.765

579.410

441.355

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

265.120

160.110

105.010

1

Chương trình việc làm và dạy nghề (1)

17.117

17.117

2

Chương trình giảm nghèo bền vững

181.734

134.600

47.134

3

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (2)

19.950

18.010

1.940

4

Chương trình y tế

6.003

2.000

4.003

5

Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

5.908

5.908

6

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

1.741

1.000

741

7

Chương trình văn hóa

4.095

2.500

1.595

8

Chương trình giáo dục và đào tạo

18.500

18.500

9

Chương trình phòng, chống ma túy

690

690

10

Chương trình phòng, chống tội phạm

205

205

11

Chương trình xây dựng nông thôn mới

6.448

6.448

12

Chương trình phòng, chống HIV, AIDS

2.729

2.000

729

B

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

755.645

419.300

336.345

I

Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng

419.300

419.300

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (3)

116.000

116.000

2

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các Vùng

91.800

91.800

3

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản

6.000

6.000

4

Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông

18.000

18.000

5

Nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư

43.000

43.000

6

Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số

3.000

3.000

7

Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết

3.000

3.000

8

Hỗ trợ đầu tư khu kinh tế ven biển

60.000

60.000

9

Hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp

12.000

12.000

10

Hạ tầng cụm công nghiệp

3.000

3.000

11

Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn theo Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ

5.500

5.500

12

Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện

8.000

8.000

13

Hỗ trợ hạ tầng du lịch

10.000

10.000

14

Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững

15.000

15.000

15

Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu (SPRCC)

25.000

25.000

II

Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách

336.345

336.345

1

Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

240

240

2

Đề án hỗ trợ phụ nữ học nghề tạo việc làm giai đoạn 2010-2015

300

300

3

Chương trình quốc gia an toàn lao động, vệ sinh lao động

288

288

4

Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em

829

829

5

Chương trình hành động phòng, chống mại dâm

200

200

6

Đề án trợ giúp XH và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí

100

100

7

Đề án phát triển nghề công tác xã hội

374

374

8

Kinh phí bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng

6.000

6.000

9

Chương trình định canh định cư

7.200

7.200

10

Chương trình bố trí dân cư

1.000

1.000

11

Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

4.435

4.435

12

Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú

4.355

4.355

13

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở

12.670

12.670

14

Hỗ trợ kinh phí mua trang phục cho Dân quân tự vệ

13.970

13.970

15

Hỗ trợ kinh phí mua trang phục theo Pháp lệnh công an xã

2.180

2.180

16

Hỗ trợ kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

3.726

3.726

17

Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

650

650

Trong đó:

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật địa phương

540

540

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

110

110

18

Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ

500

500

19

Hỗ trợ kinh phí giáo viên mầm non

41.405

41.405

20

Hỗ trợ kinh phí tiền ăn trưa mẫu giáo 3-5 tuổi

16.500

16.500

21

Hỗ trợ kinh phí Luật người cao tuổi và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

50.300

50.300

22

Hỗ trợ thực hiện chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo

2.563

2.563

23

Hỗ trợ chính sách trợ giá huyện, xã đảo

3.000

3.000

24

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , Nghị định số 74/2013/NĐ-CP

78.560

78.560

25

Hỗ trợ nâng cấp đô thị

10.000

10.000

26

Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

75.000

75.000

Ghi chú:

(1) Chưa bao gồm vốn vay bổ sung Quỹ quốc gia về việc làm.

(2) Vốn viện trợ bằng tiền thực hiện theo cơ chế tài chính trong nước, trong phạm vi dự toán được giao.

(3) Ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.


PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2014

Chia ra

Chi trợ giá

Chi SN kinh tế

Chi SN môi trường

Chi sự nghiệp GD & ĐT

Chi SN KHCN

Chi SN VHTT

Chi SN PTTH

Chi SN TDTT

Chi SN Y tế

Chi sự nghiệp dân số KHHGĐ

Chi SN ĐBXH

Chi hành chính

Chi An ninh

Chi Quốc phòng

Chi khác

Cộng

Chi SN GD

Chi đào tạo

TỔNG CỘNG

2.094.387

11.750

241.921

5.489

510.467

419.509

90.958

20.906

51.591

13.271

22.713

595.255

7.211

131.507

319.957

10.460

32.344

119.545

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh

11.676

11.676

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

24.709

2.398

22.311

3

Công an tỉnh

9.027

727

727

340

7.960

4

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

28.187

2.713

2.713

600

24.874

5

Bộ đội biên phòng tỉnh

3.970

3.970

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

102.420

650

51.190

3.171

3.171

47.409

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.733

2.011

4.722

8

Sở Tư pháp

9.874

4.103

5.771

9

Sở Công thương

19.056

3.477

271

15.308

10

Sở Khoa học và Công nghệ

21.590

16.802

4.788

11

Sở Tài chính

7.425

7.425

12

Sở Xây dựng

7.007

662

6.345

13

Sở Giao thông Vận tải

24.122

18.000

6.122

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

403.862

397.107

389.489

7.618

6.755

15

Sở Y tế

466.613

541

541

450.584

6.471

9.017

16

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

45.703

7.967

7.967

31.900

5.836

17

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

89.171

2.800

2.596

11.364

11.364

44.778

20.697

300

6.636

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

14.737

3.706

2.493

8.538

19

Sở Thông tin và Truyền thông

6.761

2.500

1.619

2.642

20

Sở Nội vụ

20.317

927

2.640

2.640

16.750

21

Sở Ngoại vụ

2.606

2.606

22

Thanh tra tỉnh

6.067

6.067

23

Ban Dân tộc

3.756

1.500

2.256

24

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

16.545

8.356

600

7.589

25

Văn phòng Tỉnh ủy

74.292

6.800

67.492

26

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

5.286

5.286

27

Hội Liên hiệp phụ Nữ tỉnh

4.336

253

253

4.083

28

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

8.271

1.308

182

182

6.781

29

Hội Nông dân tỉnh

3.691

306

306

3.385

30

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.064

2.064

31

Trường Cao đẳng Binh Định

10.096

10.096

10.096

32

Trường Cao đẳng Y tế

10.610

10.610

10.610

33

Trường Cao đẳng nghề

6.884

6.884

6.884

34

Trường Chính trị

5.511

5.511

5.511

35

Ban QL Giải phóng mặt bằng & phát triển Quỹ đất

3.559

3.559

36

Đài Phát thanh Truyền hình

12.915

12.915

37

Liên minh các Hợp tác xã

1.967

1.967

38

Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh

957

125

832

39

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị VN tỉnh

64

64

40

Hội Văn học Nghệ thuật

1.756

1.756

41

Hội Nhà báo

700

700

42

Hội Chữ thập đỏ

1.882

1.882

43

Hội Luật gia

343

343

44

Hội người mù

348

348

45

Hội Đông y

326

326

46

Hội nạn nhân chất độc màu da cam

244

244

47

Hội cựu Thanh niên xung phong

214

214

48

Hội người tàn tật và trẻ em mồ côi

244

244

49

Hội Khuyến học

291

291

50

Hội Cựu tù chính trị

271

271

51

Hội người cao tuổi

204

204

52

Ủy ban Đoàn kết công giáo

100

100

53

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ

100

100

54

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

267

90

177

55

Chi Quỹ khám chữa bệnh người nghèo

67.483

67.483

56

Chi Bảo hiểm trẻ em dưới 6 tuổi

57.088

57.088

57

Chi cấp bù thủ lợi phí

87.838

87.838

58

Chi thực hiện Nghị định 67, Nghị định 13

92.707

92.707

59

Trích Quỹ bảo vệ môi trường

2.000

2.000

60

Chi bộ máy Quỹ bảo vệ môi trường

371

371

61

Chi các Ban chỉ đạo:

816

816

- BCĐ đổi mới D.nghiệp

30

30

- Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu QG

80

80

- Ban chỉ đạo phòng chống tác hại thuốc lá

35

35

- Ban chỉ đạo 814/TTg

80

80

- Ban CĐ xây dựng phát triển KKT

76

76

- Ban chỉ đạo Quốc gia Giải quyết việc làm

50

50

- Ban Chỉ đạo Chương trình NQ 30a

100

100

- Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin

50

50

- Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên đến 2020

50

50

- Ban CĐ thực hiện Đề án 600 PCT xã

30

30

- Ban chỉ đạo Hội nhập KT quốc tế

70

70

- Ban Chỉ đạo đề án xuất khẩu

45

45

- Ban chỉ đạo 127/TTg

120

120

62

Chi trích các Quỹ:

5.000

5.000

- Sở Lao động TB&XH

3.500

3.500

+ Quỹ Xóa đói giảm nghèo

2.000

2.000

+ Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.000

1.000

+ Quỹ giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

500

- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội BĐ

1.500

1.500

+ Quỹ giải quyết việc làm địa phương

1.500

1.500

63

Chi từ nguồn thu xử phạt an toàn giao thông

15.000

15.000

64

Chi khác ngân sách

119.545

119.545

65

Các khoản chi chờ phân bổ:

136.812

36.700

25

50.395

30.020

20.375

1.208

4.594

356

2.016

20.100

440

1.560

13.418

2.500

3.500

- Chi phòng, chống dịch

5.000

5.000

- Chi chương trình hợp tác với Lào, công tác xúc tiến

2.500

2.500

- Chi sự nghiệp kinh tế

4.000

4.000

- Chi tìm kiếm cứu nạn

1.000

1.000

- Xây dựng cánh đồng mẫu lớn

3.000

3.000

- Chi công tác Quy hoạch

20.000

20.000

- Chi sự nghiệp giáo dục

28.120

28.120

28.120

- Chi đào tạo học sinh Lào - Trường ĐH Quy Nhơn

3.100

3.100

3.100

- Chi tập huấn

1.500

1.500

1.500

- Chi đào tạo nghề

4.000

4.000

4.000

- Chi chính sách đào tạo của tỉnh

2.550

2.550

2.550

- Chi sự nghiệp đào tạo:

8.905

8.905

8.905

- Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ (Trang thiết bị hệ thống 01 cửa; mua sắm trang thiết bị CNTT cho các Sở, Ban, ngành)

1.196

1.196

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

4.500

4.500

- Chi phát thanh truyền hình

300

300

- Sự nghiệp dân số, KHH gia đình

400

400

- Chi sự nghiệp Thể dục thể thao

2.000

2.000

- Chi sự nghiệp môi trường

- Sự nghiệp y tế

18.000

18.000

- Chi đảm bảo xã hội

1.500

1.500

- Chi hành chính

12.358

12.358

- Chi An ninh

2.500

2.500

- Chi Quốc phòng

3.500