|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 148/NQ-HĐND 2021 kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hưng Yên
Số hiệu:
|
148/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Toản
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 26
tháng 10 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG
YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị
quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ: số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 quy định Quy
chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hàng năm; số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định chi tiết
lập kế hoạch tài chính 05 và kế hoạch tài chính 03 năm;
Căn cứ Thông
tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm;
Căn cứ Chỉ thị
số 17/CT-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng
kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: số 340/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 về phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; số 24/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2021 về
dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên;
Xét Báo cáo số
155/BC-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực
hiện thu chi ngân sách giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách 05
năm giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 810/BC-KTNS ngày 22 tháng 10 năm
2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành đánh giá kết quả
thực hiện tài chính - ngân sách 05 năm giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Kết quả chủ yếu
1.1. Tổng thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện giai đoạn 2016-2020 đạt
67.357,3 tỷ đồng (trong đó thu nội địa: 50.690,6 tỷ đồng, chiếm 75,3%), tăng gấp
hơn 2 lần tổng thu ngân sách giai đoạn 2011-2015. Tốc độ tăng thu nội địa bình
quân 19,8%/năm. Thu xuất nhập khẩu đạt
16.666,8 tỷ đồng, tăng gần 2 lần so với giai đoạn 2011-2015 và tốc độ tăng bình
quân hơn 6,8%/năm.
1.2. Tổng chi
ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 đạt 50.830,3 tỷ đồng, tăng hơn 2 lần tổng
chi giai đoạn 2011-2015, trong đó chi đầu tư phát triển 20.016,9 tỷ đồng, chi
thường xuyên 30.782,4 tỷ đồng, chi trả nợ gốc và phí/lãi 601 tỷ đồng, chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính 4 tỷ đồng.
1.3. Quản lý nợ
công: tổng dư nợ công đầu kỳ là 634 tỷ đồng, tổng vay trong kỳ là 246,5 tỷ đồng,
tổng số trả trong kỳ là 602,6 tỷ đồng (trong đó: trả gốc là 574,1 tỷ đồng, trả
lãi là 28,5 tỷ đồng), tổng dư nợ đến 31/12/2020 là 313,7 tỷ đồng.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Hạn chế, khó khăn
- Về mặt tổng thể, kế hoạch thu NSNN trên địa bàn là hoàn
thành so với dự toán Trung ương giao, tuy nhiên một số chỉ tiêu đạt thấp hơn so
dự toán, cụ thể chỉ tiêu: Thu khu vực doanh nghiệp nước ngoài; Thu từ khu vực
công thương nghiệp ngoài quốc doanh,.. dẫn đến 03 năm liên tiếp (năm 2017, 2018
và năm 2019) ngân sách địa phương không đạt kế hoạch thu.
- Ngân sách Trung ương giao thực hiện trong thời kỳ ổn định trung hạn
chưa phản ánh được đầy đủ các yếu tố thay đổi về chính sách, chế độ, nhiệm vụ
cũng như yếu tố về giá cả thị trường trong giai đoạn nên khó khăn trong cân đối
và điều hành ngân sách địa phương. Việc thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị
còn vướng mắc về hệ thống văn bản của Trung ương, chưa đồng bộ trong hướng dẫn,
chậm so với yêu cầu triển khai.
- Các năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, ngân sách địa phương bị hụt
thu, nguyên nhân là do thay đổi cơ chế, chính sách thuế Trung ương ban hành làm
ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách địa phương, tình hình thiên tai, dịch bệnh
trên địa bàn làm việc sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bị sụt giảm, làm
giảm nguồn thu ngân sách nhà nước, để đảm bảo cân đối ngân sách, địa phương đã
phải cắt giảm, tạm dừng, chuyển một số nhiệm vụ chi sang năm sau.
Điều 2. Kế hoạch tài chính ngân sách 05 năm giai đoạn
2021-2025
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp
tục hoàn thiện hệ thống thể chế và cơ chế tài chính địa phương; huy động, phân bổ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực
tài chính của nhà nước và xã hội phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
theo định hướng của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; tiếp
tục cơ cấu lại thu, chi ngân sách theo hướng tăng hợp lý tỷ trọng chi đầu tư
phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch
vụ sự nghiệp công; triệt để tiết kiệm, chống
lãng phí; sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu tư hợp lý cho con người và giải
quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; siết chặt kỷ
luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa
và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính; kiểm soát chặt
chẽ bội chi ngân sách nhà nước, nợ công.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về thu ngân
sách nhà nước
- Dự kiến tổng
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021-2025: là 82.911,9 tỷ đồng,
tăng khoảng 23,1% so với giai đoạn 2016-2020, trong đó:
+ Thu nội địa là
63.351,9 tỷ đồng (thu ngân sách địa phương được
hưởng là 58.377,2 tỷ đồng), tăng khoảng 25% so với giai đoạn 2016-2020
(trong đó: thu tiền sử dụng đất 14.700 tỷ đồng, thu xổ số kiến thiết 132 tỷ đồng),
tỷ trọng thu nội địa bình quân khoảng 76,4%
trong tổng thu ngân sách nhà nước.
+
Thu xuất nhập khẩu đạt 19.560 tỷ đồng,
tăng khoảng 17,4 % so với giai đoạn 2016-2020, tỷ
trọng thu xuất nhập khẩu bình quân khoảng
23,6% trong tổng thu ngân sách nhà nước.
- Tổng thu cân đối
ngân sách địa phương là 63.555,7 tỷ đồng gồm: thu ngân sách được hưởng theo
phân cấp 58.377,3 tỷ đồng; thu bổ sung từ ngân sách cấp trên là 5.178,4 tỷ đồng (vốn đầu tư công 3.617,8 tỷ đồng, hỗ trợ chế độ,
chính sách 1.560,6 tỷ đồng).
2.2. Về chi ngân
sách địa phương
Tổng chi ngân
sách địa phương dự kiến giai đoạn 2021-2025 là 63.429,5 tỷ đồng (bao gồm cả
chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu 5.178,4), tăng 31,3% so với giai đoạn
2016-2020. Trong đó: chi đầu tư phát triển: 21.673,4 tỷ đồng; chi thường xuyên:
41.726,3 tỷ đồng, chi trả nợ lãi chính quyền vay 24,8 tỷ đồng, chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính 5 tỷ đồng.
2.3. Về quản lý nợ
công
Tổng dư nợ đầu kỳ
01/01/2021 là 313,7 tỷ đồng. Kế hoạch trả gốc và lãi là 151 tỷ đồng. Dư nợ cuối
kỳ 31/12/2025 là 162,7 tỷ đồng.
2.4. Bội thu ngân
sách nhà nước
Bội thu ngân sách
nhà nước 126,2 tỷ đồng, dùng để chi trả nợ gốc của chính quyền địa phương.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
2.5. Phấn đấu đến năm 2025 thu ngân sách trên địa bàn đạt
21.500 tỷ đồng (trong đó: thu nội địa đạt 16.500 tỷ đồng, thu nội địa không tính
thu tiền sử dụng đất 14.500 tỷ đồng).
3.
Các giải pháp tài chính chủ yếu
3.1. Tổ chức triển khai
thực hiện tốt pháp luật về thuế. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế,
phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Rà soát, triển khai có hiệu quả
các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu
đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, thuế, hải quan. Tăng cường khai
thác nguồn lực tài chính công (đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp
công).
3.2. Tổ chức thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước chủ động, chặt chẽ, đảm bảo kỷ cương, kỷ luật
tài chính; thực hiện tốt việc thực hiện dự toán, quyết toán ngân sách cho các cấp,
các ngành, đơn vị; sắp xếp, bố trí kinh phí tập trung đảm bảo chi lương, phụ cấp,
chi an sinh xã hội, phòng chống thiên tai, dịch bệnh và các nội dung chi phục vụ
nhiệm vụ cấp bách.
3.3. Nâng cao tính chủ động
trong công tác phân tích, dự báo; rà soát và đánh giá kịp thời những yếu tố tác
động làm ảnh hưởng tăng, giảm đến nguồn thu ngân sách, nhất là những năng lực sản
xuất mới phát sinh; giao nhiệm vụ thu ngân sách cho các địa phương đảm bảo sát
tình hình thực tế, có cơ chế khuyến khích các địa phương thu ngân sách vượt chỉ
tiêu, đồng thời có biện pháp phù hợp đối với những địa phương không hoàn thành
nhiệm vụ thu ngân sách. Chủ động nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ chi khi có
những thay đổi mới về cơ chế chính sách do Trung ương ban hành; các chính sách
đặc thù, chương trình, đề án của tỉnh ban hành để thúc đẩy phát triển kinh tế
và đảm bảo an sinh xã hội.
3.4. Cơ cấu lại, nâng cao
hiệu quả đầu tư công. Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư các công
trình trọng điểm, có sức lan tỏa lớn, tạo thuận lợi thu hút đầu tư tư nhân, đầu
tư trực tiếp nước ngoài. Thực hiện hiệu quả pháp luật về thu ngân sách nhà nước
và đầu tư công.
3.5. Giảm dần từ chi ngân
sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh thực hiện tự chủ đầy
đủ về tài chính, tổ chức, biên chế cho các đơn vị sự nghiệp công lập; tính
đúng, tính đủ chi phí hợp lý và giá các dịch vụ thiết yếu, thực hiện điều chỉnh
giá các dịch vụ công theo giá thị trường; xây dựng lộ trình thực hiện giá thị
trường đối với dịch vụ giáo dục, y tế,…, gắn với hỗ trợ đối tượng chính sách,
người nghèo; sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập.
3.6. Thực hiện chính sách
tài chính chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả, nhất là chính sách điều chỉnh giá, phí
do nhà nước quản lý. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ
máy quản lý nhà nước, hoạt động sự nghiệp công, mua sắm phương tiện, trang thiết
bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước
ngoài và không ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách nhà
nước khi chưa có nguồn đảm bảo. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân
sách nhà nước, đảm bảo đúng dự toán được giao, thứ tự ưu tiên, bố trí kinh phí
đã được phân bổ.
3.7. Tập trung chỉ đạo việc
đấu giá tài sản, tháo gỡ khó khăn trong công tác đấu giá quyền sử dụng đất, kịp
thời huy động nguồn thu tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước để tạo nguồn vốn
xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025
đúng quy định pháp luật.
3.8. Các cấp ngân sách
tăng cường chủ động nguồn kinh phí từ cấp mình và dự phòng ngân sách địa phương
để tập trung cho công tác phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh,
xử lý nhu cầu cấp thiết và an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương;
sắp xếp, bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ chi phù hợp với khả năng thu ngân
sách, đồng thời theo dõi chặt chẽ tình hình biến động của tồn quỹ ngân sách để
quản lý, điều hành ngân sách đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của ngân sách
địa phương.
3.9. Chủ động quản lý, sử
dụng nguồn vốn dự phòng, quỹ dự trữ tài chính để xử lý các nhiệm vụ chi phòng
chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp
bách, đột xuất phát sinh theo quy định.
3.10. Tập trung triển
khai thực hiện các chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, tiêu cực, thất thu, chuyển giá, buôn lậu, gian lận thương mại, phòng, chống
tham nhũng. Tăng cường hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm
minh, đúng pháp luật các hành vi tham nhũng, lãng phí, vi phạm về quản lý tài
chính - ngân sách; thực hiện công khai, minh bạch, đề cao trách nhiệm về giải
trình tài chính - ngân sách.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo
theo quy định của pháp luật.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Tư nhất trí thông qua ngày 26
tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai
đoạn 2016-2020
|
Thực hiện giai
đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch
giai đoạn
2021-2025
|
Tổng giai đoạn
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG
SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
325.882.750
|
413.769.000
|
65.350.000
|
72.851.000
|
83.120.000
|
92.573.000
|
99.875.000
|
628.500.000
|
B
|
TỔNG
THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
58.967.000
|
67.357.361
|
9.468.147
|
12.015.446
|
13.229.313
|
16.090.087
|
16.554.368
|
82.911.980
|
|
Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
219%
|
224,7%
|
114,5%
|
126,9%
|
110,1%
|
121,6%
|
102,4%
|
123,1%
|
|
Tỷ lệ thu NSNN so với
GRDP (%)
|
18,1%
|
16,3%
|
14,5%
|
16,5%
|
15,9%
|
17,4%
|
16,6%
|
13,2%
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế,
phí, lệ phí so với GRDP (%)
|
10,1%
|
10,0%
|
8,3%
|
13,5%
|
12,1%
|
8,2%
|
8,4%
|
7,6%
|
|
Thu từ thuế, phí và
lệ phí
|
32.887.250
|
41.345.726
|
5.432.040
|
9.849.983
|
10.024.941
|
7.635.271
|
8.403.491
|
47.640.900
|
I
|
Thu nội địa
|
42.577.000
|
50.690.677
|
6.716.207
|
8.639.246
|
9.887.989
|
12.272.765
|
13.174.470
|
63.351.900
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
211%
|
234%
|
126,0%
|
128,6%
|
114,5%
|
124,1%
|
107,3%
|
125,0%
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
72,2%
|
75,3%
|
70,9%
|
71,9%
|
74,7%
|
76,3%
|
79,6%
|
76,4%
|
|
Trong đó: Thu tiền sử
dụng đất
|
6.029.000
|
13.864.153
|
964.345
|
1.911.879
|
2.696.729
|
4.145.611
|
4.145.589
|
14.700.000
|
|
Thu xổ số kiến
thiết
|
61.000
|
61.430
|
8.014
|
7.485
|
11.575
|
13.251
|
21.105
|
132.000
|
II
|
Thu từ dầu thô (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có)
|
16.390.000
|
16.666.684
|
2.751.940
|
3.376.200
|
3.341.324
|
3.817.322
|
3.379.898
|
19.560.080
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
240,6%
|
199,4%
|
109,3%
|
122,7%
|
99,0%
|
114,2%
|
88,5%
|
117,4%
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
38,5%
|
24,7%
|
29,1%
|
28,1%
|
25,3%
|
23,7%
|
20,4%
|
23,6%
|
IV
|
Thu viện trợ (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG THU NSĐP
|
46.453.172
|
53.586.194
|
8.292.678
|
9.125.919
|
10.389.233
|
12.389.952
|
13.388.412
|
63.555.735
|
|
Tốc độ tăng thu NSĐP (%)
|
168,2%
|
194,0%
|
124,2%
|
110,0%
|
113,8%
|
119,3%
|
108,1%
|
118,6%
|
|
Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)
|
14,3%
|
13,0%
|
12,7%
|
12,5%
|
12,5%
|
13,4%
|
13,4%
|
10,1%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
|
41.991.702
|
47.825.438
|
6.676.171
|
8.041.489
|
9.300.310
|
11.479.714
|
12.327.754
|
58.377.285
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
194,6%
|
221,6%
|
121,8%
|
120,5%
|
115,7%
|
123,4%
|
107,4%
|
122,1%
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
90,4%
|
89,2%
|
80,5%
|
88,1%
|
89,5%
|
92,7%
|
92,1%
|
91,9%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
4.461.470
|
5.760.756
|
1.616.507
|
1.084.430
|
1.088.923
|
910.238
|
1.060.658
|
5.178.450
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
73,8%
|
95,3%
|
127,9%
|
67,1%
|
100,4%
|
83,6%
|
116,5%
|
89,9%
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
9,6%
|
10,8%
|
19,5%
|
11,9%
|
10,5%
|
7,3%
|
7,9%
|
8,1%
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
450.333
|
450.333
|
450.333
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
4.011.137
|
5.310.423
|
1.166.174
|
1.084.430
|
1.088.923
|
910.238
|
1.060.658
|
5.178.450
|
D
|
TỔNG CHI NSĐP
|
43.625.253
|
50.830.352
|
7.859.563
|
9.094.146
|
9.906.678
|
11.159.201
|
12.810.764
|
63.429.535
|
|
Tốc độ tăng chi NSĐP (%)
|
188,6%
|
219,8%
|
123,4%
|
115,7%
|
108,9%
|
112,6%
|
114,8%
|
124,8%
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
13,4%
|
12,3%
|
12,0%
|
12,5%
|
11,9%
|
12,1%
|
12,8%
|
10,1%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
(1)
|
11.970.203
|
20.016.932
|
2.482.040
|
3.277.770
|
3.816.102
|
4.634.000
|
5.807.020
|
21.673.400
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
193,6%
|
323,7%
|
131,9%
|
132,1%
|
116,4%
|
121,4%
|
125,3%
|
108,3%
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
27,4%
|
39,38%
|
31,58%
|
36,04%
|
38,52%
|
41,53%
|
45,33%
|
34,17%
|
II
|
Chi thường xuyên
|
31.626.612
|
30.782.489
|
5.371.881
|
5.811.086
|
6.082.073
|
6.518.000
|
6.999.449
|
41.726.335
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
186,6%
|
181,7%
|
112,3%
|
108,2%
|
104,7%
|
107,2%
|
107,4%
|
135,6%
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
72,50%
|
60,56%
|
68,35%
|
63,90%
|
61,39%
|
58,41%
|
54,64%
|
65,78%
|
III
|
Chi trả nợ lãi, phí các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
23.438
|
26.931
|
4.642
|
4.290
|
8.503
|
6.201
|
3.295
|
24.800
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
115%
|
2,4%
|
92,4%
|
198,2%
|
72,9%
|
53,1%
|
92,1%
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
0,05%
|
0,05%
|
0,06%
|
0,05%
|
0,09%
|
0,06%
|
0,03%
|
0,04%
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
5000
|
4.000
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
Đ
|
BỘI CHI/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bội chi ngân sách
|
|
|
|
148.500
|
50.000
|
|
|
|
|
Bội thu ngân sách
|
|
|
|
|
|
192.950
|
25.000
|
126.200
|
E
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA
NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa
của NSĐP
|
|
15.247.906
|
2.357.569
|
2.727.944
|
2.972.003
|
3.347.460
|
3.842.929
|
19.028.861
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
|
2.587.758
|
634.045
|
527.536
|
574.560
|
512.733
|
338.884
|
313.711
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ
vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
16,97%
|
26,89%
|
19,34%
|
19,33%
|
15,32%
|
8,82%
|
1,65%
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
0,63%
|
0,97%
|
0,72%
|
0,69%
|
0,55%
|
0,34%
|
0,05%
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)
|
|
574.107
|
137.747
|
121.497
|
83.403
|
206.056
|
25.404
|
126.200
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết
dư ngân sách, Công ty Điện lực Hưng yên
|
|
574.107
|
137.747
|
121.497
|
83.403
|
206.056
|
25.404
|
126.200
|
IV
|
Tổng mức vay trong kỳ (năm)
|
|
246.505
|
29.300
|
167.400
|
20.000
|
29.805
|
0
|
0
|
-
|
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước (Vay bội chi)
|
|
148.500
|
|
148.500
|
|
|
|
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
98.005
|
29.300
|
18.900
|
20.000
|
29.805
|
|
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ (năm)
|
|
2.265.622
|
527.122
|
573.466
|
512.485
|
338.838
|
313.711
|
162.711
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ
vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
14,86%
|
22,36%
|
21,02%
|
17,24%
|
10,12%
|
8,16%
|
0,86%
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
0,55%
|
0,81%
|
0,79%
|
0,62%
|
0,37%
|
0,31%
|
0,03%
|
Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 148/NQ-HĐND ngày 26/10/2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
868
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|