HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/2018/NQ-HĐND
|
Đồng Nai,
ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
MỨC CHI, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ
TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
KHÓA IX, KỲ
HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09
tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày
09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP
ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành
niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa
trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức
cai nghiện ma túy tại gia đình
và cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Xét Tờ trình số 12182/TTr-UBND ngày 12
tháng 11 năm 2018 và Tờ trình số 13202/TTr-UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức chi, chế độ hỗ trợ đối với người
nghiện ma túy cai nghiện
tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức chi, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy
cai nghiện tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
1. Đối tượng áp dụng
- Người nghiện ma túy
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cai nghiện tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện
công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Người nghiện ma túy được đưa vào Khu
Xã hội trong thời gian hoàn tất thủ tục hồ sơ chuyển giao Tòa án nhân dân xem
xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết.
2. Nội dung và mức
chi, chế độ hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ đối với
người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng đồng.
Cắt cơn nghiện tại các cơ sở điều trị
cắt cơn, cai nghiện ma túy công lập của tỉnh thì được hỗ trợ:
+ Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày
(không quá 15 ngày).
+ Chi phí khám sức khỏe: 200.000 đồng/người/đợt
điều trị.
+ Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma
túy: 600.000 đồng/người/đợt điều trị.
+ Tiền điện, nước sinh hoạt: 50.000 đồng/người/đợt
điều trị (không quá 15 ngày).
b) Mức chi đối với
người cai nghiện bắt buộc tại cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh.
- Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày.
- Tiền quần áo và đồ dùng sinh hoạt cá
nhân: 0,9 lần mức lương cơ sở (bao gồm cả tiền vệ sinh phụ nữ)/người/năm.
- Tiền học nghề:
+ Đối với người bình thường: 2.000.000
đồng/người/khóa học.
+ Đối với người khuyết tật: 6.000.000
đồng/người/khóa học.
- Chi phòng dịch: 5.000 đồng/người/tháng.
- Chi cho công tác vệ sinh môi trường:
10.000 đồng/người/tháng.
c) Mức chi, mức hỗ trợ
đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh.
- Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày.
- Tiền quần áo và đồ dùng sinh hoạt cá
nhân (bao gồm cả tiền vệ sinh phụ nữ): 800.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma
túy: 600.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường:
50.000 đồng/người/tháng.
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và các
xét nghiệm khác: 200.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục
thể thao: 50.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng.
- Chi phòng dịch: 5.000 đồng/người/tháng.
- Chi cho công tác vệ sinh môi trường:
10.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hỗ trợ không quá 06 tháng.
d) Mức chi, mức hỗ trợ
đối với người nghiện ma túy không nơi cư trú ổn định tại Khu xã hội trong thời
gian hoàn tất hồ sơ chuyển Tòa án nhân dân xem xét quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy:
600.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và các
xét nghiệm khác: 200.000 đồng/người/đợt điều trị
- Sinh hoạt văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao: 10.000 đồng/người/tháng.
- Chi phòng dịch: 5.000 đồng/người/tháng.
- Chi cho công tác vệ sinh môi trường:
10.000 đồng/người/tháng.
đ) Những nội dung
khác có liên quan không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của
Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tư số 117/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính và các quy định khác của Trung ương.
3. Nguồn kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự
toán chi ngân sách nhà nước của:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
đối với các khoản chi, hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc, người cai
nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh; người
nghiện ma túy không nơi cư trú ổn định tại Khu xã hội trong thời gian hoàn tất
hồ sơ chuyển Tòa án nhân dân xem xét quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
b) Cấp huyện đối với các khoản chi, hỗ
trợ cho người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng đồng khi thực hiện cắt cơn nghiện
tại các cơ sở điều trị cấp huyện.
c) Cấp xã đối với các khoản chi, hỗ trợ
cho người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng đồng khi thực hiện cắt cơn nghiện tại
các cơ sở điều trị cấp xã.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia
thực hiện, giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến
nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Bộ Tài chính;
- Bộ LĐTBXH;
- Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành;
-
Văn
phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND,
UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo ĐN, Lao động ĐN, Đài PT-TH Đồng Nai
- Lưu: VT, CV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|