HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2021/NQ-HĐND
|
Quảng
Ngãi, ngày 21 tháng 7
năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH VÀ CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày
02 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua Nghị quyết Quy định một số nội dung
và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS.K180.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH VÀ CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung
và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(sau đây viết tắt là nhiệm vụ KH&CN) cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ
KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp
cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
1. Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại Nghị quyết này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN
cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Nghị quyết
này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức
làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà
nước
1. Tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN, tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1
Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN , trong đó, mức hệ số tiền
công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh được quy định như sau:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày
|
|
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ Sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55
|
0,33
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học
|
0,34
|
0,20
|
3
|
Thành viên
|
0,18
|
0,11
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,11
|
0,07
|
b) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định (Chủ nhiệm nhiệm vụ; Thành viên thực
hiện chính, Thư ký khoa học; Thành viên).
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Mức dự toán thuê chuyên gia trong nước
theo ngày công đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không quá 28 triệu đồng/người/tháng
(22 ngày làm việc/tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
khoản 1 Điều 4 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Tổng dự toán
kinh phí thực hiện nội dung thuê chuyên gia ngoài nước theo hợp đồng khoán việc không quá 35% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.
3. Định mức xây dựng dự toán chi thù
lao tham gia hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng.
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Hội thảo khoa học
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.000
|
600
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi
|
350
|
210
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.400
|
840
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
700
|
420
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi
|
150
|
90
|
4. Định mức chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tổ chức chủ trì thực
hiện nhiệm vụ quy định như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng.
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
1
|
Chi họp Hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
500
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
150
|
5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 3,5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 140 triệu đồng đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh và 70 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Điều 5. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi tiền công của các Hội
đồng quy định như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đông.
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
700
|
420
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
560
|
340
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350
|
210
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
120
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.050
|
630
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
700
|
420
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
210
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500
|
300
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
350
|
210
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
90
|
4
|
Chi Hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ)
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
350
|
170
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
50
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
30
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
|
250
|
120
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
150
|
80
|
5
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.050
|
630
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
700
|
420
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
210
|
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập
Tổng mức dự toán
chi thuê chuyên gia độc lập được tính bằng 4 lần mức chi tiền công (bao gồm chi
tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng.
Chương III
NGUỒN KINH PHÍ
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Nguồn
kinh phí
Kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ hàng
năm theo quy định.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế./.