HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2018/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN,
TIẾT KIỆM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất
trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Xét Tờ trình số 304/TTr-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang; Báo cáo Thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức thủy lợi cơ sở,
cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức, cá
nhân) có liên quan trong việc đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Hỗ trợ đầu tư xây
dựng công trình tích trữ nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây
dựng công trình tích trữ nước được miễn tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất
xây dựng công trình;
b) Tổ chức thủy lợi cơ sở đầu
tư xây dựng công trình tích trữ nước được hỗ trợ 100% chi phí thiết kế và chi
phí máy thi công.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch chung
xây dựng xã;
b) Đối với chính sách quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này, công trình tích trữ nước đảm bảo cấp nước, tưới
phục vụ sản xuất nông nghiệp cho tối thiểu 03 thành viên của tổ chức thủy lợi
cơ sở; được tất cả các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí
còn lại; tổ chức thủy lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.
Điều 3. Hỗ trợ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 50% chi phí vật liệu,
máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha;
b) Hỗ trợ 50% chi phí để san
phẳng đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Đối với cá nhân: Quy mô khu
tưới phải đạt từ 0,3 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức
thủy lợi cơ sở;
b) Đối với tổ chức thủy lợi cơ
sở: Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên và phải có hợp đồng liên kết với
hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất;
c) Hệ thống tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước phục vụ các loại cây trồng là cây chủ lực của quốc gia, địa
phương, có lợi thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi
khí hậu từng vùng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Hỗ trợ đầu tư xây
dựng trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống,
kiên cố kênh mương: Hỗ trợ 70% tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình;
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm
bơm điện: Hỗ trợ 40% giá trị mua máy móc, thiết bị đầu tư xây dựng.
2. Chính sách quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ
cho tỉnh thông qua các chương trình, dự án trực tiếp hoặc lồng ghép trong các chương
trình, dự án có liên quan.
2. Ngân sách Trung ương bổ sung
có mục tiêu để hỗ trợ tại Điều 4 của Nghị quyết này.
3. Ngân sách tỉnh và nguồn vốn
hợp pháp khác.
Điều 6. Cơ chế hỗ trợ
1. Ngân sách nhà nước thực hiện
hỗ trợ sau đầu tư như sau:
a) Khi khối lượng công việc đạt
60%, được giải ngân 50%;
b) Khi khối lượng công việc đạt
100%, được giải ngân 100%.
2. Trường hợp cùng thời gian,
nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án
khác), tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.