HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2018/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu,
ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO HUẤN
LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO ĐƯỢC TRIỆU TẬP VÀO ĐỘI TUYỂN
CẤP QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC
LIÊU KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 5 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày
26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế
độ dinh dưỡng đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 28
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện chế
độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao
trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ cho các vận động viên thể thao thành tích cao
được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và
mức hỗ trợ cho các vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội
tuyển cấp Quốc gia, như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ
cho huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia và
mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao thành tích cao tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển
sau đây:
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu các cấp.
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
b) Những nội dung, mức chi không quy định
trong nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể
thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao,
các trường năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể
thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều
37 Luật thể dục thể thao.
3. Nội dung và mức
chi:
a) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn
luyện trong nước:
Đơn vị tính:
đồng / người / ngày
STT
|
Huấn luyện
viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
200.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
170.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
110.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
110.000
|
b) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính:
đồng / người / ngày
STT
|
Huấn luyện
viên, vận động
viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
260.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
200.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
200.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
200.000
|
c) Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm
chức năng đối với vận động viên thể thao:
Căn cứ khả năng ngân sách được giao,
căn cứ vào kế hoạch tập luyện, huấn luyện và tham gia thi đấu các giải thể thao
được cấp thẩm quyền phê duyệt, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý huấn luyện viên,
vận động viên quyết định mức chi cụ thể thực hiện chế độ thuốc bổ tăng lực và
thực phẩm chức năng đối với vận động viên, nhưng tối đa không được vượt quá mức
mức chi cho từng cấp đội tuyển như sau:
- Đối với vận động viên đội tuyển tỉnh:
3.000.000 đồng / người / năm.
- Đối với vận động viên đội tuyển trẻ
tỉnh: 2.000.000 đồng / người / năm.
- Đối với vận động viên đội tuyển năng
khiếu các cấp: 1.000.000 đồng / người / năm.
- Đối với vận động viên đội tuyển cấp
huyện: 1.000.000 đồng / người / năm.
d) Thời gian được áp dụng chế độ dinh
dưỡng, chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng:
- Thời gian tập luyện, huấn luyện thường
xuyên: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập
luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian tập trung thi đấu: Là số
ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung thi đấu trong nước
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Chi hỗ trợ huấn
luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia:
Mức chi hỗ trợ được tính theo số ngày
vận động viên có mặt thực tế được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia theo quyết định
của cấp có thẩm quyền, với mức chi cụ thể như sau:
+ Huấn luyện viên, vận động viên được
triệu tập vào đội tuyển Quốc gia: 200.000 đồng / người / ngày.
+ Huấn luyện viên, vận động viên được
triệu tập vào đội tuyển trẻ Quốc gia: 180.000 đồng / người / ngày.
5. Kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng,
chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với các huấn luyện viên, vận
động viên thuộc các đội tuyển được bố trí trong dự toán chi ngân sách cấp tỉnh,
cấp huyện hàng năm theo quy định về phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Kinh phí hỗ trợ vận động viên được
triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh và
các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
- Khuyến khích các các đơn vị quản lý
huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu
hợp pháp khác để
bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
b) Việc lập, phân bổ dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí: Được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông
tư số 61/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018
và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 và thay thế các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày
19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ dinh dưỡng
đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ dinh dưỡng
đặc thù với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu thể thao và
mức hỗ trợ thêm chi phí cho các vận động viên thể thao thành tích cao được triệu
tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia.
- Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày
10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số
25/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù với vận động viên, huấn luyện viên các đội
tuyển năng khiếu thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho các vận động viên thể
thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND,
UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TC; TP; VH, TT và DL;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|