|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 137/NQ-HĐND 2022 dự toán thu ngân sách nhà nước Khánh Hòa 2023
Số hiệu:
|
137/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần Mạnh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
2562/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Báo cáo số 322/BC-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2022 và văn bản số 12182/UBND-KT ngày 07 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 207/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu
ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2023 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn: 15.445.000
triệu đồng
- Thu nội địa: 13.460.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 1.985.000 triệu
đồng
Điều 2. Thông qua dự toán thu,
chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2023 như sau:
I. Thu ngân sách địa phương: 14.021.810 triệu đồng
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp: 11.881.637 triệu đồng
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 2.766.100
triệu đồng
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: 9.115.537
triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.140.173
triệu đồng
II. Chi ngân sách địa phương: 15.241.110 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển: 6.578.268 triệu đồng
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi: 1.219.300
triệu đồng
2. Chi thường xuyên: 8.065.134
triệu đồng
3. Chi trả nợ lãi vay: 11.526 triệu
đồng
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 1.170 triệu đồng
5. Dự phòng chi: 237.633
triệu đồng
III. Bội chi ngân sách địa phương : 1.219.300
triệu đồng
IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương:
141.845 triệu đồng
V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: 1.219.300
triệu đồng
Vay để bù đắp bội chi : 219.300
triệu đồng
Phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương: 1.000.000 triệu đồng
(Phụ lục I, II, III, IV đính kèm)
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để
thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2023
Dự toán chi NSĐP năm 2023 được
xây dựng trên cơ sở số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp và nguồn ngân sách
trung ương bổ sung. Việc phân bổ các nhiệm vụ chi đầu tư, chi thường xuyên trên
cơ sở dự toán Trung ương giao, trong đó một số nhiệm vụ chi phân bổ theo định
hướng của Trung ương. Việc phân bổ nhiệm vụ chi chưa đảm bảo theo nhu cầu của
các địa phương, đơn vị, một số nhiệm vụ chi chưa được phân bổ trong dự toán đầu
năm. Vì vậy, để đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ NSNN năm 2023, Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai một số giải
pháp như sau:
1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp
- Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức
thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm
soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự
báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo
thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính
phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để
phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp
tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp
nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới
sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong
lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận
lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối
đa thời gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp.
- Đối với các khoản chi từ nguồn
dự toán chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6
tháng báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và tổng hợp báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động sử dụng nguồn
tăng thu dự toán và nguồn tiết kiệm chi để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh
trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.
2. Cơ quan thuế, hải quan
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ,
thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân
hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra
các giải pháp quản lý phù hợp. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản
lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận
thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện
kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường
công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn
thuế đối với 100% các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối
với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ
NSNN. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, thuê
đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định
của Luật Đất đai năm 2013. Phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, xác định nghĩa vụ
tài chính và đôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào
ngân sách nhà nước.
- Tập trung thực hiện tốt Chỉ thị
số 04/CT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc tăng cường
công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh
đó, đẩy nhanh tiến độ triển khai việc sử dụng hoá đơn điện tử trong bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp với cơ quan
liên quan tiếp tục kiến nghị trung ương hướng dẫn xử lý trong công tác kiểm tra
và truy thu thuế qua hình thức thanh toán điện tử: thông qua mã phản hồi nhanh
(QR code) dưới hình thức sử dụng điện thoại thông minh và thẻ các loại thiết bị
POS di động cầm tay từ nguồn thu cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách du lịch
nước ngoài để chống thất thu ngân sách.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc
Nhà nước tỉnh
- Tăng cường kiểm soát việc giải
ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung theo hàng quý để đảm bảo tiến độ, thực
hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư
công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm
và điều chuyển cho các dự án khác.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định
danh mục các dự án đầu tư trọng
điểm giai đoạn 2023-2027 và tập trung bố trí nguồn lực tránh phân bổ dàn trải,
phân tán nguồn lực. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các
doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo
nguồn thu mới và ổn định.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh
- Sử dụng kinh phí các cấp phải
chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám
sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng
trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Rà soát, quản lý
chặt chẽ các khoản chi NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm các khoản
chi cho bộ máy quản lý Nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang
thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo đi công tác
nước ngoài.
- Khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có
tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30, Luật Ngân sách nhà nước phải có
giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa
phương.
- Trong năm chủ động rà soát dự
toán được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa các nhiệm vụ chi đảm
bảo sử dụng ngân sách hiệu quả.
5. Cơ quan tài chính các cấp
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt
Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ
chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những
biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý,
góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 của
tỉnh.
- Cơ quan tài chính các cấp thực
hiện điều hành quản lý chi ngân sách nhà nước đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định,
triển khai những giải pháp tối ưu trong công tác điều hành ngân sách, thực hiện
triệt để tiết kiệm chi thường xuyên. Ưu tiên nguồn lực thực hiện các chính sách
an sinh xã hội, trên cơ sở đó bố trí nguồn lực ngân sách nhà nước để triển khai
thực hiện hiệu quả Đề án tổng thể giảm nghèo bền vững của huyện Khánh Sơn và
huyện Khánh Vĩnh giai đoạn 2022-2025.
- Đối với các khoản chi cơ quan
Tài chính đã thẩm định nhưng chưa bố trí trong dự toán, trường hợp có tăng thu
ngân sách các cấp cơ quan Tài chính sẽ cân đối và tham mưu Ủy ban nhân dân các
cấp bổ sung theo thứ tự ưu tiên như sau: các nội dung chi an sinh xã hội; chi
phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ, chính sách đã được Trung ương và
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm vụ cấp bách khác không thể trì
hoãn.
- Sở Tài chính rà soát, xác định
địa chỉ để đẩy nhanh tiến độ thu tiền sử dụng đất (ngoài nguồn thu được giao
trong dự toán) và bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh nhằm tạo nguồn
thu cho ngân sách địa phương đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh.
- Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực được hưởng
theo cơ chế, chính sách đặc thù quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Nghị quyết
số 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội như sau:
+ Đối với nguồn vốn phân bổ thêm
45% số chi tính theo định mức dân số được tổng hợp vào dự toán hàng năm và sử dụng
tập trung cho các nhiệm vụ sau: Chi cho công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất
tại Khu Kinh tế Vân Phong và huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa; chi cho công tác
chuyển đổi số (nhiệm vụ chi thường xuyên); chi cho công tác quy hoạch (nhiệm vụ
chi thường xuyên); chi các chính sách cho con người; chi phát triển đô thị, kiến
thiết thị chính; các nhiệm vụ chi thường xuyên khác để thực hiện các mục tiêu
theo Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ
Chính trị.
+ Đối với nguồn vốn phân bổ 70% từ
nguồn tăng thu ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh, trên cơ sở số bổ sung
có mục tiêu từ NSTW, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp gần nhất phương án phân bổ tập trung cho các nhiệm vụ sau: chi thực hiện các dự án, công trình trọng điểm
của tỉnh; chi cho công tác điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
khi nhà nước thu hồi đất tại Khu Kinh tế Vân Phong và huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh
Hòa; các nhiệm vụ chi khác để thực hiện các mục tiêu theo Nghị quyết số
09-NQ/TW ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị.
- Sở Tài chính định kỳ 6 tháng rà
soát dự toán chi của các đơn vị thuộc tỉnh và các địa phương, kịp thời điều chỉnh
rút dự toán về ngân sách cấp tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung các
nhiệm vụ chi chưa được cân đối trong dự toán đầu năm.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch các
huyện, thị xã, thành phố chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử
dụng dự toán được giao đầu năm để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm,
giảm áp lực cho ngân sách tỉnh. Trường hợp không cân đối được nguồn, tổng hợp
nhu cầu chi phát sinh tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết
trong 02 đợt/năm (đợt 1: tháng 5 năm 2023; đợt 2: tháng 10 năm 2023).
- Chủ động rà soát đánh giá dự
toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn
chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu
quả.
- Việc phân cấp nguồn thu năm
2023 trên cơ sở nhiệm vụ thu của ngành thuế, trường hợp thay đổi nhiệm vụ của
cơ quan thu hoặc phát sinh nguồn thu làm ngân sách địa phương tăng thu lớn thì
số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định thu về ngân sách cấp trên số tăng thu này và thực hiện
bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới theo quy định tại điểm d
khoản 7 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa
phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Trong năm 2023 phấn đấu tăng
thu ngân sách để phân bổ cho các nhiệm vụ chi chưa bố trí dự toán đầu năm theo
thứ tự ưu tiên gồm chính sách, chế độ chi cho con người, chính sách an sinh xã
hội và một số nội dung khác. Trong đó trường hợp số thu của Công ty Cổ phần Bia
Sài Gòn - Khánh Hòa tăng so với dự toán sẽ bố trí lại một phần cho huyện Diên
Khánh để thực hiện đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Kết thúc năm ngân sách 2022,
căn cứ số liệu thu thực tế do Kho bạc Nhà nước xác định; Ủy ban nhân dân các cấp
sẽ chỉ đạo cơ quan tài chính tham mưu xây dựng phương án sử dụng số tăng thu
trình Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp để phân bổ các nhiệm vụ chi theo
quy định tại khoản 6 Điều 36 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016. Đối với ngân sách cấp tỉnh, Sở Tài chính sẽ tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư và chi
thường xuyên nhằm bổ sung nguồn lực cho các địa phương phát triển các nhiệm vụ
kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng trên địa bàn.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 8 thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2022
|
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2022
|
DỰ TOÁN NĂM
2023
|
SO SÁNH %
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
10.357.156
|
16.889.130
|
14.021.810
|
3.664.654
|
135,38
|
I
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
|
9.120.412
|
11.938.022
|
11.881.637
|
2.761.225
|
130,28
|
1
|
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
1.981.700
|
2.687.880
|
2.766.100
|
784.400
|
139,58
|
2
|
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %
|
7.138.712
|
9.250.142
|
9.115.537
|
1.976.825
|
127,69
|
II
|
Bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
1.236.744
|
1.536.565
|
2.140.173
|
903.429
|
173,05
|
1
|
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước
|
1.109.126
|
1.405.586
|
1.887.511
|
778.385
|
170,18
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước
|
127.618
|
130.979
|
252.662
|
125.044
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nguồn tăng thu tiền sử dụng đất
|
|
159.193
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang
|
|
1.673.873
|
|
|
|
VI
|
Nguồn tiết kiệm chi
|
|
721.426
|
|
|
|
VII
|
Nguồn cải cách tiền lương
|
|
24.959
|
|
|
|
VIII
|
Nguồn NS cấp dưới nộp lên
|
|
1.340
|
|
|
|
IX
|
Nguồn tài chính khác
|
|
705.351
|
|
|
|
X
|
Nguồn tăng thu khác
|
|
128.401
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
10.629.756
|
17.131.909
|
15.241.110
|
4.611.354
|
143,38
|
I
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
10.629.756
|
16.943.625
|
14.893.731
|
4.263.975
|
140,11
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
3.569.227
|
5.828.914
|
6.578.268
|
3.009.041
|
184,31
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.855.981
|
8.154.710
|
8.065.134
|
1.209.153
|
117,64
|
3
|
Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
10.936
|
10.936
|
11.526
|
590
|
105,40
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.170
|
1.170
|
1.170
|
|
100,00
|
5
|
Dự phòng chi
|
192.442
|
|
237.633
|
45.191
|
123,48
|
6
|
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương
|
|
130.285
|
|
|
|
7
|
Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ
|
|
2.817.610
|
|
|
|
8
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi các Chương trình mục tiêu
|
|
188.284
|
347.379
|
347.379
|
|
1
|
Chi các chương trình MTQG
|
|
188.284
|
347.379
|
347.379
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
III
|
Tăng thu dự toán chưa phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP
|
-272.600
|
-242.779
|
-1.219.300
|
-946.700
|
447,29
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
24.988
|
24.988
|
141.845
|
116.857
|
567,65
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
ngân sách cấp tỉnh
|
24.988
|
24.988
|
141.845
|
116.857
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
272.600
|
242.779
|
1.219.300
|
946.700
|
447,29
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
272.600
|
242.779
|
1.219.300
|
946.700
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung thu
|
Ước thực hiện
năm 2022
|
Dự toán năm
2023
|
So sánh (%)
|
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
A. TỔNG THU
NSNN (I+II)
|
16.016.000
|
11.938.022
|
15.445.000
|
11.881.637
|
96,4
|
99,5
|
|
I. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
3.316.000
|
|
1.985.000
|
|
59,9
|
|
|
- Thuế XK, NK, TTĐB hàng hóa nhập khẩu
|
585.000
|
|
304.000
|
|
52,0
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
|
2.714.600
|
|
1.669.000
|
|
61,5
|
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường
|
14.560
|
|
12.000
|
|
82,4
|
|
|
- Thu phí và lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác
|
1.840
|
|
|
|
|
|
|
II. Thu nội địa
|
12.700.000
|
11.938.022
|
13.460.000
|
11.881.637
|
106,0
|
99,5
|
|
Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử
dụng đất
|
12.050.000
|
11.288.022
|
12.610.000
|
11.031.637
|
104,6
|
97,7
|
|
1. Thu từ DNNN Trung ương
|
430.000
|
421.402
|
500.000
|
450.000
|
116,3
|
106,8
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
350.000
|
343.000
|
417.000
|
375.300
|
119,1
|
109,4
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
79.920
|
78.322
|
83.000
|
74.700
|
103,9
|
95,4
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
80
|
80
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ DNNN địa phương
|
3.093.000
|
3.031.600
|
3.260.000
|
2.955.637
|
105,4
|
97,5
|
|
+ Tổng công ty Khánh Việt
|
2.743.000
|
|
2.835.000
|
|
103,4
|
|
|
+ Các doanh nghiệp còn lại
|
350.000
|
|
425.000
|
|
121,4
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
550.000
|
539.000
|
646.000
|
581.400
|
117,5
|
107,9
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
170.000
|
166.600
|
190.000
|
171.000
|
111,8
|
102,6
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
2.350.000
|
2.303.000
|
2.400.000
|
2.179.237
|
102,1
|
94,6
|
|
- Thuế tài nguyên
|
23.000
|
23.000
|
24.000
|
24.000
|
104,3
|
104,3
|
|
3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
960.000
|
941.240
|
1.080.000
|
974.300
|
112,5
|
103,5
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
457.000
|
447.860
|
541.000
|
486.900
|
118,4
|
108,7
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
456.000
|
446.880
|
490.000
|
441.000
|
107,5
|
98,7
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
|
25.000
|
24.500
|
26.000
|
23.400
|
104,0
|
95,5
|
|
- Thuế tài nguyên
|
22.000
|
22.000
|
23.000
|
23.000
|
104,5
|
104,5
|
|
4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh
|
3.115.000
|
3.055.100
|
3.389.000
|
3.062.600
|
108,8
|
100,2
|
|
+ Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa
|
400.000
|
|
406.000
|
|
101,5
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.755.000
|
1.719.900
|
2.119.000
|
1.907.100
|
120,7
|
110,9
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
840.000
|
823.200
|
715.000
|
643.500
|
85,1
|
78,2
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
|
400.000
|
392.000
|
430.000
|
387.000
|
107,5
|
98,7
|
|
- Thuế tài nguyên
|
120.000
|
120.000
|
125.000
|
125.000
|
104,2
|
104,2
|
|
5. Lệ phí trước bạ
|
700.000
|
700.000
|
550.000
|
550.000
|
78,6
|
78,6
|
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
28.500
|
28.500
|
16.000
|
16.000
|
56,1
|
56,1
|
|
8. Thuế thu nhập cá nhân
|
1.670.000
|
1.636.600
|
1.390.000
|
1.251.000
|
83,2
|
76,4
|
|
9. Thu thuế bảo vệ môi trường
|
700.000
|
329.280
|
1.100.000
|
594.000
|
157,1
|
180,4
|
|
- Thu thuế NSTW hưởng 100%
|
364.000
|
|
440.000
|
|
120,9
|
|
|
- Thu phân chia giữa NSTW và NSĐP
|
336.000
|
329.280
|
660.000
|
594.000
|
196,4
|
180,4
|
|
10. Thu phí và lệ phí
|
220.000
|
140.000
|
220.000
|
149.000
|
100,0
|
106,4
|
|
- Phí và lệ phí Trung ương
|
80.000
|
|
71.000
|
|
88,8
|
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh
|
77.000
|
77.000
|
79.000
|
79.000
|
102,6
|
102,6
|
|
- Phí và lệ phí huyện
|
55.000
|
55.000
|
61.200
|
61.200
|
111,3
|
111,3
|
|
- Phí và lệ phí xã
|
8.000
|
8.000
|
8.800
|
8.800
|
110,0
|
110,0
|
|
11. Tiền sử dụng đất
|
650.000
|
650.000
|
850.000
|
850.000
|
130,8
|
130,8
|
|
- Ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu phát sinh
|
650.000
|
650.000
|
850.000
|
850.000
|
130,8
|
130,8
|
|
+ UBND tỉnh ban hành QĐ giao đất
|
50.000
|
50.000
|
300000
|
300000
|
|
|
|
+ UBND huyện ban hành QĐ giao đất
|
600.000
|
600.000
|
550.000
|
550.000
|
91,7
|
91,7
|
|
12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
250.000
|
250.000
|
300.000
|
300.000
|
120,0
|
120,0
|
|
- Ghi thu, ghi chi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu phát sinh
|
250.000
|
250.000
|
300.000
|
300.000
|
120,0
|
120,0
|
|
+ UBND tỉnh ban hành QĐ cho thuê đất
|
249.000
|
249.000
|
299.960
|
299.960
|
120,5
|
120,5
|
|
+ UBND huyện ban hành QĐ cho thuê đất
|
1.000
|
1.000
|
40
|
40
|
4,0
|
4,0
|
|
13. Thu tiền bán & thuê nhà thuộc SHNN
|
175
|
175
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách tỉnh thu
|
145
|
145
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách cấp huyện thu
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
14. Thu khác ngân sách:
|
381.528
|
266.528
|
330.000
|
264.000
|
86,5
|
99,1
|
|
- Ngân sách Trung ương
|
115.000
|
|
66.000
|
|
57,4
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
130.298
|
130.298
|
131.000
|
131.000
|
100,5
|
100,5
|
|
- Ngân sách huyện
|
113.000
|
113.000
|
111.000
|
111.000
|
98,2
|
98,2
|
|
- Ngân sách xã
|
23.230
|
23.230
|
22.000
|
22.000
|
94,7
|
94,7
|
|
15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi
công sản khác
|
20.240
|
20.240
|
19.000
|
19.000
|
93,9
|
93,9
|
|
16. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
45.000
|
31.700
|
45.000
|
35.900
|
100,0
|
113,2
|
|
- Trung ương cấp
|
19.000
|
5.700
|
13.000
|
3.900
|
68,4
|
68,4
|
|
- Địa phương cấp
|
26.000
|
26.000
|
32.000
|
32.000
|
123,1
|
123,1
|
|
17. Thu tiền sử dụng khu vực biển
|
2.000
|
1.100
|
1.000
|
200
|
50,0
|
18,2
|
|
- Trung ương cấp
|
900
|
|
800
|
|
88,9
|
|
|
- Địa phương cấp
|
1.100
|
1.100
|
200
|
200
|
18,2
|
18,2
|
|
18. Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
|
194.557
|
194.557
|
190.000
|
190.000
|
97,7
|
97,7
|
|
19. Thu xổ số kiến thiết
|
240.000
|
240.000
|
220.000
|
220.000
|
91,7
|
91,7
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
84.000
|
84.000
|
75.000
|
75.000
|
89,3
|
89,3
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
10.000
|
10.000
|
32.000
|
32.000
|
320,0
|
320,0
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
|
43.000
|
43.000
|
68.000
|
68.000
|
158,1
|
158,1
|
|
- Thu nhập sau thuế
|
103.000
|
103.000
|
45.000
|
45.000
|
43,7
|
43,7
|
|
- Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất,
tiền thuê mặt đất, mặt nước; thu viện trợ
|
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
Phụ
lục III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2022
|
Dự toán năm 2023
|
SO SÁNH%
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
10.629.756
|
15.241.110
|
4.611.354
|
143,4
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
10.629.756
|
14.893.731
|
4.263.975
|
140,1
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
3.569.227
|
6.578.268
|
3.009.041
|
184,3
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự
án
|
3.544.239
|
6.436.423
|
2.892.184
|
181,6
|
|
Trong đó: Chia theo
nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
600.000
|
650.000
|
50.000
|
108,3
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
200.000
|
220.000
|
20.000
|
110,0
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
bội chi
|
272.600
|
1.219.300
|
946.700
|
447,3
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt
hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định
của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển
khác
|
24.988
|
141.845
|
|
|
-
|
Chi trả nợ gốc
|
24.988
|
141.845
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
6.855.981
|
8.065.134
|
1.209.153
|
117,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
2.715.912
|
2.871.397
|
155.485
|
105,7
|
2
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
28.383
|
28.594
|
211
|
100,7
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương
vay
|
10.936
|
11.526
|
590
|
105,40
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.170
|
1.170
|
|
100
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
192.442
|
237.633
|
45.191
|
123
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
347.379
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Ước thực hiện
năm 2022
|
Dự toán năm
2023
|
So sánh
|
|
|
A
|
B
|
1
|
-1
|
3 =2-1
|
|
A
|
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP
|
3.385.769
|
7.226.138
|
3.840.369
|
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
127.702
|
1.219.300
|
1.091.598
|
|
C
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
542.773
|
645.487
|
102.714
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
16
|
9
|
-7
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
289.808
|
392.522
|
102.714
|
|
a
|
Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải
|
5.451
|
4.613
|
-838
|
|
b
|
Dự án Sửa chữa nâng cao an
toàn đập
|
55.696
|
56.234
|
538
|
|
c
|
Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải
- tiểu dự án thành phố Nha Trang
|
220.766
|
313.900
|
93.134
|
|
d
|
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh
bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
4.140
|
4.140
|
|
|
e
|
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai VILG
|
3.755
|
13.635
|
9.880
|
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
252.965
|
252.965
|
|
|
a
|
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
|
|
|
|
b
|
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại
Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
252.965
|
252.965
|
|
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
|
|
|
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay
|
24.988
|
141.845
|
116.857
|
|
a
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
b
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
24.988
|
41.845
|
16.857
|
|
|
- Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải
- Tiểu Dự án Nha Trang
|
838
|
838
|
|
|
|
- Dự án Sửa chữa nâng cao an
toàn đập
|
5.800
|
5.800
|
|
|
|
- Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai VILG
|
1.484
|
1.484
|
|
|
|
- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải
- Tiểu Dự án tp. Nha Trang
|
16.866
|
33.723
|
16.857
|
|
c
|
Vốn khác
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
- Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Hoàn trả tiền ứng trước tiền thuê đất nhà đầu
tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
|
100.000
|
100.000
|
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
24.988
|
141.845
|
116.857
|
|
|
- Từ nguồn vay
|
|
|
|
|
|
- Bội thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
- Tăng thu, tiết kiệm chi
|
24.988
|
141.845
|
116.857
|
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
|
|
|
|
1
|
Theo mục đích vay
|
127.702
|
1.219.300
|
1.091.598
|
|
|
- Vay bù đắp bội chi
|
127.702
|
1.219.300
|
1.091.598
|
|
|
- Vay trả nợ gốc
|
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
127.702
|
1.219.300
|
1.091.598
|
|
a
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
b
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
127.702
|
219.300
|
91.598
|
|
|
- Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
|
6.338
|
|
-6.338
|
|
|
- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải
- Tiểu Dự án tp. Nha Trang
|
110.000
|
215.682
|
105.682
|
|
|
- Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh
bị ảnh hưởng bởi hạn hán
|
|
|
|
|
|
- Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai VILG
|
11.364
|
3.618
|
-7.746
|
|
c
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
- Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
645.487
|
1.722.942
|
1.077.455
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
19
|
24
|
5
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
392.522
|
569.977
|
177.455
|
|
|
- Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải
|
4.613
|
3.775
|
-838
|
|
|
- Sửa chữa và nâng cao an toàn đập
|
56.234
|
50.434
|
-5.800
|
|
|
- Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải
- Tiểu dự án thành phố Nha Trang
|
313.900
|
495.859
|
181.959
|
|
|
- Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh
bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
4.140
|
4.140
|
|
|
|
- Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai (VILG)
|
13.635
|
15.769
|
2.134
|
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
252.965
|
152.965
|
-100.000
|
|
b
|
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
|
|
|
|
c
|
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại
Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
252.965
|
152.965
|
-100.000
|
|
D
|
Trả nợ lãi, phí
|
7.938
|
11.526
|
3.589
|
|
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 137/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|