|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 133/2021/NQ-HĐND nội dung tập huấn giáo viên chương trình mới phổ thông Ninh Bình
Số hiệu:
|
133/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quảng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
133/2021/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO
KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị
quyết quy định nội dung, mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới
giáo dục phổ thông; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung, mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: GD&ĐT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, Tư pháp, Tài chính;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, P.CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN
LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 133/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định nội dung, mức chi kinh phí
thực hiện tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách
giáo khoa mới quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông.
2. Quy định nội dung, mức chi kinh
phí thực hiện tập huấn, bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình, sách giáo
khoa mới cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Mục
III.2.a Điều 1 Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025”.
3. Quy định này không điều chỉnh đối với
việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách
giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.
2. Các cơ sở giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên của tỉnh Ninh Bình; giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục.
3. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc
quản lý kinh phí
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai,
minh bạch, đúng chế độ.
2. Việc lập dự toán, thanh quyết toán
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và chế độ kế toán.
3. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập
sử dụng nguồn tài chính hợp pháp của đơn vị để hỗ trợ (nếu có) cho học viên được
cử đi học: hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; hỗ trợ chi
phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về); chi thanh toán tiền
thuê chỗ nghỉ trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
Chương II
NỘI DUNG, MỨC
CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI
Điều 4. Nội dung,
mức chi cho công tác chuẩn bị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
STT
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến
|
Theo quy định của pháp luật có liên
quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí thuê dịch
vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện
|
2
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng
|
|
a)
|
Chi xây dựng phương án điều tra, khảo
sát và lập mẫu phiếu điều tra, khảo sát
|
10.000.000
đồng/đợt
|
b)
|
Chi in phiếu và biểu mẫu điều tra,
khảo sát
|
Chi phí thực tế, chứng từ, hóa đơn
hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao
|
c)
|
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra, khảo
sát các cấp (tổ chức các buổi để tuyên truyền về nội dung điều tra, khảo sát)
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
d)
|
Chi đối tượng cung cấp thông tin
|
|
-
|
Đối với cá nhân
|
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ
tiêu
|
40.000
đồng/phiếu
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
50.000
đồng/phiếu
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
60.000
đồng/phiếu
|
-
|
Đối với tổ chức (không bao gồm các
cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định)
|
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ
tiêu
|
85.000
đồng/phiếu
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
100.000
đồng/phiếu
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
115.000
đồng/phiếu
|
-
|
Đối với các cơ quan, đơn vị của nhà
nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định
|
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ
tiêu
|
42.500
đồng/phiếu
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
50.000
đồng/phiếu
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
57.500
đồng/phiếu
|
d)
|
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả điều tra, khảo sát
|
10.000.000
đồng/đợt
|
e)
|
Chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt
động điều tra, khảo sát, phúc tra phiếu điều tra, khảo sát
|
Thực hiện theo chế độ công tác phí
quy định tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
g)
|
Chi tiền công cho công chức, viên
chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều tra, khảo sát
|
|
-
|
Tiền công cho thành viên tham gia
công tác điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng (trong giờ
hành chính)
|
Bằng 50% mức tiền lương tối thiểu vùng
cao nhất do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành điều tra, khảo sát chia
cho 22 ngày
|
-
|
Tiền công cho thành viên tham gia
công tác điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng (ngoài giờ
hành chính)
|
Bằng mức tiền lương tối thiểu vùng cao
nhất do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành điều tra, khảo sát chia cho
22 ngày
|
h)
|
Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc,
xăng xe và các khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
điều tra, khảo sát
|
Chi phí thực tế, căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
giao
|
3
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng.
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
Điều 5. Nội dung,
mức chi cho công tác tổ chức tập huấn, bồi dưỡng (trường hợp các cơ quan, đơn vị
tổ chức tập huấn, bồi dưỡng hoặc mở lớp để tập huấn, bồi dưỡng hoặc biên soạn
chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, không phân biệt học viên thuộc cơ sở
giáo dục công lập hay ngoài công lập)
STT
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
1
|
Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
|
a)
|
Hệ số mức chi tiền công theo ngày cho
các chức danh thực hiện nhiệm vụ
|
|
-
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55
hệ số tiền công/nhiệm vụ
|
-
|
Thành viên thực hiện chính; Thư ký
|
0,34
hệ số tiền công/nhiệm vụ
|
-
|
Thành viên thực hiện
|
0,17
hệ số tiền công/nhiệm vụ
|
-
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,11
hệ số tiền công/nhiệm vụ
|
b)
|
Chi thẩm định chương trình, giáo
trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng/ngày
|
|
-
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
420.000
đồng/người/nhiệm vụ
|
-
|
Thành viên tổ thẩm định
|
300.000
đồng/người/nhiệm vụ
|
-
|
Thư ký tổ thẩm định
|
180.000
đồng/người/nhiệm vụ
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
120.000
đồng/người/nhiệm vụ
|
2
|
Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
|
|
a)
|
Các khoản tiền công: Xây dựng kịch
bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung chi
tiết của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (sản phẩm bao gồm nội
dung các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các tư liệu
trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện (multimedia)
như hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép (video), đồ họa
(infographics); chuyên gia/giáo viên ghi hình (nghiên cứu kịch bản và nội
dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn bị; phối hợp ghi
hình); xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời lượng
video tối đa 90 phút); thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập
huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ - tối
thiểu cho 250 học viên)
|
|
-
|
Mức tiền công chi trả theo tháng
(áp dụng đối với thành viên tham gia thực hiện công việc đủ thời gian theo
tháng)
|
|
|
Thành viên tham gia thuộc đối tượng:
Có bằng đại học đúng chuyên ngành và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong
lĩnh vực đảm nhiệm công việc; có bằng thạc sỹ trở lên đúng theo chuyên ngành
và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành; đảm nhiệm chức danh Tổ
trưởng hoặc nhóm trưởng liên quan đến lĩnh vực cá nhân đang đảm nhiệm
|
40.000.000
đồng/người/tháng
|
|
Thành viên tham gia thuộc đối tượng:
có bằng đại học đúng chuyên thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm và có từ 10 đến dưới
15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành; có bằng thạc sỹ trở lên đúng chuyên
ngành và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành; đảm nhiệm chức
danh chủ trì triển khai một hoặc một số nội dung liên quan đến lĩnh vực cá
nhân đang đảm nhiệm
|
30.000.000
đồng/người/tháng
|
|
Thành viên tham gia thuộc đối tượng:
có bằng đại học đúng chuyên ngành và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm
trong chuyên ngành; có bằng thạc sỹ trở lên đúng chuyên ngành và có từ 3 đến
dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đang đảm nhiệm
|
20.000.000
đồng/người/tháng
|
|
Thành viên tham gia thuộc đối tượng:
Có bằng đại học đúng chuyên ngành và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên
ngành; có bằng thạc sỹ trở lên đúng chuyên ngành và có từ 3 năm kinh nghiệm
trong chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm
|
15.000.000
đồng/người/tháng
|
-
|
Mức tiền công chi trả theo tuần (áp
dụng đối với thành viên tham gia làm việc từ 6 ngày trở lên nhưng không đủ một
tháng)
|
Xác định trên cơ sở mức tiền công
chi trả theo tháng (tương ứng với từng đối tượng thuộc diện hưởng theo tháng)
nêu trên nhân với 12 tháng, chia cho 52 tuần và nhân với hệ số 1,2
|
-
|
Mức tiền công chi trả theo ngày (áp
dụng đối với thành viên làm việc từ 8 giờ trở lên nhưng không đủ 6 ngày)
|
Xác định trên cơ sở mức tiền công
chi trả theo tháng (tương ứng với từng đối tượng thuộc diện hưởng theo tháng)
nêu trên chia cho 26 ngày và nhân với hệ số 1,3
|
-
|
Mức tiền công chi trả theo giờ (áp
dụng đối với thành viên làm việc dưới 8 giờ)
|
Xác định trên cơ sở mức tiền công
theo tháng (tương ứng với từng đối tượng thuộc diện hưởng theo tháng) nêu
trên chia cho 26 ngày, chia cho 8 giờ và nhân với hệ số 1,3
|
b)
|
Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút)
|
Áp dụng quy định tại Thông tư số
03/2018/TT-BTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình và các
văn bản quy định của địa phương (nếu có)
|
c)
|
Chi biên tập video (cắt/ghép video
theo yêu cầu của chuyên gia; chuyển đổi định dạng, độ phân giải, làm việc
theo chỉ đạo của chuyên gia)
|
Áp dụng quy định tại Thông tư số
03/2018/TT-BTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình và các
văn bản quy định của địa phương (nếu có)
|
d)
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến
gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi (file) câu hỏi,
trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào hệ thống quản lý học
tập; chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác
|
|
-
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn) là các dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu trúc thống
nhất, bản thân các cấu trúc này không hoặc ít có sự biến động theo thời gian.
|
|
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng
ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15
|
300
đồng/trường dữ liệu
|
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng
ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50
|
375
đồng/trường dữ liệu
|
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng
ký tự trong 1 trường (n) > 50
|
450
đồng/trường dữ liệu
|
-
|
Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học
tập trực tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi
(file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào hệ
thống quản lý học tập; chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác
|
Mức chi áp dụng bằng 9% mức chi quy
định cho việc nhập liệu nội dung dạng văn bản (bao gồm chèn ảnh có sẵn) nêu
trên
|
đ)
|
Các khoản chi phí khác: Chi thuê địa
điểm/lớp học để ghi hình/quay video; chi thiết kế tiêu đề (banner) đặt trên
trang mạng (website); xây dựng đồ họa (infographic)
|
Chi phí theo thực tế, khi thanh
toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
3
|
Chi cho giảng viên, trợ giảng (nếu
có), báo cáo viên tham gia tập huấn bồi dưỡng (gồm cả hình thức tập huấn, bồi
dưỡng trực tiếp và trực tuyến): Thù lao, phụ cấp tiền ăn, chi phí thanh toán
phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo
viên; tiền công cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua,
in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi dưỡng
cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo)
|
Chi phí theo thực tế, chứng từ, hóa
đơn theo quy định.
|
5
|
Chi thuê hội trường, phòng học, thiết
bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ
thông tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến (account) cho học
viên (nếu có), các chi phí trực tiếp khác về công nghệ thông tin đối với hình
thức tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến
|
Chi phí theo thực tế, chứng từ, hóa
đơn theo quy định.
|
6
|
Chi thuê phiên dịch, biên dịch
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình quy định chế độ tiếp khách trong nước, tiếp khách nước ngoài và chi
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam của tỉnh Ninh Bình
|
7
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội
đồng xét kết quả
|
Thực hiện theo quy định về nội
dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong
lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
8
|
Chi lễ khai giảng, bế giảng lớp tập
huấn, bồi dưỡng
|
Áp dụng mức chi tổ chức các hội nghị
theo quy định tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
9
|
Chi nước uống phục vụ lớp học
|
Áp dụng quy định tại Nghị quyết số
14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
10
|
Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế
|
|
-
|
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế
|
Chi phí thực tế theo hợp đồng, chứng
từ, hóa đơn hợp pháp
|
-
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ
cho học viên trong những ngày đi thực tế
|
Áp dụng quy định tại Nghị quyết số
14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình
quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
11
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại
giỏi, loại xuất sắc
|
200.000
đồng/học viên
|
12
|
Chi tiền thuốc y tế thông thường cho
học viên (nếu học viên ốm)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ hóa đơn theo quy định
|
13
|
Chi in và cấp chứng chỉ
|
14
|
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học
(điện sáng, nước sinh hoạt, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác phí
và chi làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý lớp học, vệ sinh, trông giữ
xe và các khoản chi trực tiếp khác)
|
Điều 6. Nội dung,
mức chi thanh toán cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (trường hợp các cơ quan,
đơn vị gửi học viên đi tập huấn, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác)
Chi phí gửi học viên đi tập huấn, bồi
dưỡng ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác (chi phí cho tất cả các học viên tham
dự tập huấn, bồi dưỡng, không phân biệt học viên thuộc cơ sở giáo dục công lập
hay ngoài công lập); tiền mua giáo trình, tài liệu học tập bắt buộc cho học
viên và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng:
Chi phí thực tế theo hợp đồng dịch vụ với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 7. Nội dung,
mức chi hỗ trợ cho đối tượng giáo viên, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục
là cốt cán của tỉnh (đối tượng được Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục
công lập) cử đi tập huấn, bồi dưỡng tại các lớp do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ
trì thực hiện
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên (giáo viên, cán bộ quản lý) trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung;
chi hỗ trợ chi phí cho học viên (giáo viên, cán bộ quản lý) đi lại từ cơ quan đến
nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ
cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung tại cơ sở tập huấn,
bồi dưỡng: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định về chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Ninh Bình.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo phân
cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục -
đào tạo và dạy nghề hằng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của
các cơ sở giáo dục công lập.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở giáo dục;
đóng góp của học viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của các
cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 133/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do tỉnh Ninh Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 133/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 quy định về nội dung, mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do tỉnh Ninh Bình ban hành
4.675
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|