|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND nội dung mức chi tổ chức kỳ thi cuộc thi giáo dục Nghệ An
Số hiệu:
|
13/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Thái Thanh Quý
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2022/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 14 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI THI
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 4430/TTr-UBND ngày
17 tháng 06 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo
cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định về nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
1. Mức chi cho từng chức danh là
thành viên thực hiện nhiệm vụ thi và một số nội dung, mức chi khác đối với một
số nhiệm vụ do địa phương chủ trì thực hiện tại các kỳ thi: kỳ thi tuyển sinh vào
lớp 10 trung học phổ thông (chuyên và không chuyên); kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh các môn văn hóa, chọn học
sinh giỏi cấp quốc gia.
2. Nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ
thi, cuộc thi, hội thi:
a) Các kỳ thi: Kỳ thi chọn học sinh
giỏi cấp trường các môn văn hóa; nghề phổ thông; đánh giá chất lượng giáo dục
các môn vãn hoá; thi thử cho học sinh cuối cấp trung học phổ thông;
b) Các cuộc thi: Khoa học kỹ thuật;
Olympic tiếng Anh; Olympic tiếng Việt dành cho học sinh vùng dân tộc thiểu số;
an toàn giao thông; tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh; xây dựng thiết bị dạy học số;
c) Các hội thi: An ninh, quốc phòng;
giáo viên dạy giỏi các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; giáo viên
chủ nhiệm lớp giỏi cơ sở giáo dục phổ thông; giáo viên làm tổng phụ trách Đội
thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi; hát dân ca Ví, Giặm trong các trường phổ
thông; đồ dùng dạy học tự làm;
d) Các kỳ thi, cuộc thi, hội thi khác
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo tại địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép thực
hiện.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan được cơ quan có thẩm
quyền giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các kỳ thi, cuộc thi, hội
thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Nội dung
và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào
tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1. Nội dung và mức chi tổ chức các kỳ
thi tại khoản 1 Điều 1: Quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Nội dung và mức chi của các kỳ
thi, cuộc thi, hội thi tại khoản 2 Điều 1:
a) Đối với các kỳ thi, cuộc thi, hội
thi cấp tỉnh: Thực hiện bằng 90% mức chi tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;
b) Đối với các kỳ thi, cuộc thi, hội
thi cấp huyện: Thực hiện bằng 80% mức chi tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;
c) Đối với các kỳ thi, cuộc thi, hội thi
cấp trường: Thực hiện bằng 60% mức chi tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
3. Ngoài các nội dung và mức chi quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, các nội dung và mức chi khác thực hiện
như sau:
a) Thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng/Ban
ra đề thi, in sao đề thi, làm phách, chấm thi, tổ chức thi; thuê phòng học,
phòng thí nghiệm, thuê phương tiện đi thực tế, thực hành cho việc tập huấn các
đội tuyển dự kỳ thi, cuộc thi, hội thi quốc gia; mua mới hoặc nâng cấp, thuê phần
mềm thi; mua, thuê, vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra các dụng cụ, hoá chất, nguyên
vật liệu, trang thiết bị, mẫu vật thực hành, vật tư, văn phòng phẩm: Thanh toán
theo thực tế phát sinh;
b) Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội
nghị; chi đi công tác để thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi; chi
tiền ở, đi lại trong, trước của những người tham gia công tác tổ chức thi và chấm
thi; giáo viên và học sinh các đội tuyển tham dự thi quốc gia: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Nghệ An;
c) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ
cho Hội đồng/Ban ra đề thi, sao in đề thi, những người làm phách trong những
ngày làm việc tập trung cách ly: Thực hiện bằng 150% mức chi quy định tại Nghị
quyết số 19/2017/NQ-HĐND ;
d) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ
trong thời gian cách ly còn lại (cách ly để chờ hết thời gian tổ chức kỳ thi mà
không phải trực tiếp làm nhiệm vụ ra đề thi, in sao đề thi, làm phách) và tiền
ăn, tiền giải khát giữa giờ cho các thành viên tham gia công tác tổ chức thi và
chấm thi; giáo viên và học sinh tham gia công tác tổ chức thi: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ;
đ) Tiền khen thưởng các kỳ thi, cuộc
thi, hội thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 73 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khen thưởng
đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các kỳ thi (cuộc thi) quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ
An;
e) Chế độ làm thêm giờ phục vụ công
tác thi: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
4. Mức chi quy định tại khoản 1, khoản
2 và khoản 3 Điều này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời
gian chính thức tổ chức kỳ thi, cuộc thi, hội thi. Trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng mức cao nhất.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi sự nghiệp giáo dục và
đào tạo của ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý Ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Nguồn thu theo quy định tại Nghị
quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các
cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Nguồn kinh phí xã hội hóa, nguồn
kinh phí huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để
áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TỈnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành
án dân sự tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI CHO CÁC CHỨC DANH LÀ THÀNH VIÊN THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ THI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHIỆM VỤ DO ĐỊA PHƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
I
|
MỨC CHI CÁC
CHỨC DANH
|
1
|
Hội đồng/Ban ra đề thi
|
|
|
1.1
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
455.000
|
1.2
|
Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
365.000
|
1.3
|
Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng trong
24h/24h
|
Người/ngày
|
300.000
|
1.4
|
Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
150.000
|
2
|
Hội đồng/Ban in sao đề thi
|
|
|
2.1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
390.000
|
2.2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
338.000
|
2.3
|
Ủy viên, thư ký, công an, bảo vệ
làm việc cách ly
|
Người/ngày
|
273.000
|
2.4
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
150.000
|
3
|
Ban vận chuyển đề thi
|
|
|
3.1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
345.000
|
3.2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
325.000
|
3.3
|
Ủy viên, công an, bảo vệ
|
Người/ngày
|
275.000
|
3.4
|
Lái xe, phục vụ
|
Người/ngày
|
130.000
|
4
|
Ban chỉ đạo thi
|
|
|
4.1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
390.000
|
4.2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
360.000
|
4.3
|
Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
330.000
|
4.4
|
Nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
230.000
|
5
|
Hội đồng thi
|
|
|
5.1
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
390.000
|
5.2
|
Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
360.000
|
5.3
|
Ủy viên
|
Người/ngày
|
330.000
|
6
|
Ban thư ký Hội đồng thi
|
|
|
6.1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
390.000
|
6.2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
325.000
|
6.3
|
Ủy viên
|
Người/ngày
|
273.000
|
7
|
Hội đồng/Ban coi thi
|
|
|
7.1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
345.000
|
7.2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
325.000
|
7.3
|
Ủy viên, thư ký, giám thị, công an,
bảo vệ vòng trong 24/24
|
Người/ngày
|
275.000
|
7.4
|
Công an, bảo vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
130.000
|
8
|
Ban/Tổ làm phách
|
|
|
8.1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
390.000
|
8.2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
325.000
|
8.3
|
Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
275.000
|
8.4
|
Nhân viên phục vụ, bảo vệ (24/24)
|
Người/ngày
|
275.000
|
8.5
|
Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng
ngoài
|
Người/ngày
|
150.000
|
9
|
Hội đồng/Ban chấm thi, Hội đồng/Ban phúc khảo, Hội đồng/Ban chấm thẩm định bài thi (thi trắc
nghiệm, thi tự luận, thi thực hành, thi nói, thi tin học)
|
|
|
9.1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
390.000
|
9.2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
325.000
|
9.3
|
Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
273.000
|
9.4
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
vòng trong 24/24
|
Người/ngày
|
150.000
|
9.5
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
130.000
|
10
|
Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
trắc nghiệm
|
|
|
10.1
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi
|
|
|
a)
|
Chi xây dựng ma trận đề thi và bản
đặc tả đề thi
|
|
|
|
Chủ trì xây dựng
|
Người/ngày
|
600.000
|
|
Thành viên xây dựng
|
Người/ngày
|
480.000
|
b)
|
Chi phê duyệt ma trận đề thi và bản
đặc tả đề thi
|
Người/ngày
|
420.000
|
10.2
|
Chi soạn thảo câu hỏi thô
|
Câu
|
56.000
|
10.3
|
Chi rà soát, chọn lọc, thẩm định và
biên tập câu hỏi
|
Câu
|
48.000
|
10.4
|
Chi chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Câu
|
32.000
|
10.5
|
Chi xây dựng đề thi thử nghiệm; tổ
chức thử nghiệm và phân tích, đánh giá các đề thi sau thử nghiệm
|
|
|
a)
|
Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm
|
Người
/ngày
|
300.000
|
b)
|
Chi xây dựng đề thi gốc (Phản biện
và đáp án)
|
Đề
|
1.100.000
|
c)
|
Chi xây dựng các mã đề thi
|
Đề
|
300.000
|
d)
|
Chi cho Hội đồng thi thử nghiệm
|
|
|
-
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
364.000
|
-
|
Phó chủ tịch
|
Người/ngày
|
300.000
|
-
|
Thư kí, giám thị
|
Người/ngày
|
208.000
|
-
|
Nhân viên bảo vệ
|
Người/ngày
|
65.000
|
-
|
Chi chỉnh sửa lại các câu hỏi sau khi
thử nghiệm đề thi
|
Câu
|
23.000
|
10.6
|
Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc
nghiệm
|
|
|
a)
|
Chủ trì
|
Người/ngày
|
455.000
|
b)
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
400.000
|
10.7
|
Chi rà soát, lựa chọn và nhập các
câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa
|
Đồng/câu
|
6.500
|
11
|
Chi ra đề thi
|
|
|
11.1
|
Chi xây dựng ma trận đề thi và bản
đặc tả đề thi (đối với đề tự luận và trắc nghiệm)
|
|
|
a)
|
Chủ trì
|
Người/ngày
|
600.000
|
b)
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
480.000
|
11.2
|
Chi phê duyệt ma trận đề thi và bản
đặc tả đề thi
|
Người/ngày
|
420.000
|
11.3
|
Ra đề đề xuất (đối với môn tự luận,
chỉ áp dụng cho các môn thi không có ngân hàng câu hỏi thi)
|
Đề
|
600.000
|
11.4
|
Chi cho cán bộ ra đề thi chính thức
vả dự bị (soạn thảo, thẩm định, phản biện) có kèm theo đáp án, biểu điểm
|
|
|
a)
|
Thi tuyển sinh vào lớp 10 không
chuyên
|
|
|
-
|
Trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
390.000
|
-
|
Tự luận
|
Người/ngày
|
650.000
|
b)
|
Thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên;
thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh các môn văn hóa; thi chọn học sinh
giỏi quốc gia
|
Người/ngày
|
975.000
|
12
|
Chi chấm thi
|
|
|
12.1
|
Chi cho người chấm thi/phúc khảo/chấm
thẩm định bài thi tự luận, bài thi thực hành, bài thi nói, bài thi tin học
|
|
|
a)
|
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
Người/ngày
|
360.000
|
b)
|
Các kỳ thi còn lại
|
Người/ngày
|
320.000
|
12.2
|
Chi cho người chấm thi/phúc khảo/chấm
thẩm định bài thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
420.000
|
II
|
CÁC NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI KHÁC
|
|
|
1
|
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp
THPT
|
|
|
1.1
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
360.000
|
1.2
|
Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
300.000
|
1.3
|
Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
250.000
|
2
|
Hội đồng xét tuyển sinh
|
|
|
2.1
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
360.000
|
2.2
|
Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
300.000
|
2.3
|
Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
250.000
|
3
|
Chi công tác chuẩn bị thi và lên
kết quả thi (Tiếp nhận, nhập và quản lý dữ liệu, sắp xếp phòng thi, dán ảnh,
xử lý hồ sơ thi, đóng gói phiếu trả lời trắc nghiệm và các công việc khác
liên quan đến công tác chuẩn bị thi và lên kết quả)
|
|
|
3.1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
360.000
|
3.2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
300.000
|
3.3
|
Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
252.000
|
4
|
Chi công tác thanh tra, kiểm tra
trước, trong và sau khi thi.
|
|
|
4.1
|
Trưởng đoàn
|
Người/ngày
|
390.000
|
4.2
|
Phó trưởng đoàn, thành viên
|
Người/ngày
|
273.000
|
4.3
|
Thanh tra viên
độc lập
|
Người/ngày
|
325.000
|
5
|
Chi cho tổ trưởng, tổ phó các tổ
chấm thi (ngoài tiền công chấm thi)
|
|
|
5.1
|
Đối với thi tốt nghiệp trung học phổ
thông, thi chọn bọc sinh giỏi, thi chọn đội tuyển quốc gia
|
Người/đợt
chấm thi
|
300.000
|
5.2
|
Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội thi
còn lại
|
Người/đợt
chấm thi
|
240.000
|
6
|
Chi phục vụ, y tế Hội đồng/Ban
coi thi
|
Người/ngày
|
130.000
|
7
|
Chi công an, bảo vệ trực đề thi,
bài thi 24/24 trước khi bàn giao cho các hội đồng
|
Người/ngày
|
273.000
|
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 quy định về nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
6.659
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|