HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2022/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 13
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng
01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 3763/TTr-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Bến
Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến
Tre khoá X, kỳ họp
thứ 5 thông qua
ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu
lực
từ ngày 23
tháng 7 năm 2022/.
|
CHỦ TỊCH
Hồ
Thị Hoàng Yến
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh
Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các huyện, thành phố và đơn vị sử dụng
kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021
- 2025 trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung
hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2.
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
Theo quy định tại Điều
3 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Quy
định chung về tiêu chí phân bổ vốn
Theo quy định tại Điều
4 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chí, hệ số,
định mức và phương pháp tính, xác định phân bổ vốn từng Dự án
1. Dự án 1: hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK)
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
a) Vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
hỗ trợ 90%/tổng mức đầu tư (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng) thực hiện
các công trình, dự án để phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. 10% còn lại do địa phương
đối ứng.
Đối với 10% vốn đối ứng
của địa phương, giao Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ từ ngân sách
huyện, xã.
b) Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn đối với xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển: Được tính hệ số là 1. Riêng xã
Hưng Phong - huyện Giồng Trôm tiêu chí và hệ số phân bổ vốn là 1,5.
c) Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho các xã
Vốn đầu tư phát triển
của ngân sách trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
được tính theo công thức: Bi = Q.Xi. Trong đó:
- Bi là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho xã thứ i.
- Xi là hệ số
tiêu chí của xã thứ i.
- Q là vốn bình quân cho
một xã được tính theo công thức:
- G là tổng số vốn đầu tư
phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo đề thực hiện Dự án 1.
Vốn sự nghiệp duy tu bảo
dưỡng: bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch
vốn đầu tư phát triển trung hạn của tỉnh.
2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
a) Vốn sự nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ
trợ 90%/tổng kinh phí thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
cho các huyện, thành phố.
10% còn lại do ngân sách tỉnh, huyện, thành phố đối ứng.
b) Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho cấp huyện
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
0,6
|
Từ 10% đến 20%
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
- Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính
cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 15 xã
|
1,3
|
Từ 15 đến dưới 20 xã
|
1,5
|
Từ 20 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ được tính theo công thức:
Ci
= Q.Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng
hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công
thức: Yi = (0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
Vốn sự nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ
trợ 90%/tổng kinh phí thực hiện phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp cho
các huyện, thành phố. 10% còn lại do ngân sách tỉnh, huyện, thành phố đối ứng.
Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho cấp huyện.
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
0,6
|
Từ 10% đến 20%
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Địa bàn khó
khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
- Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính
cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 15 xã
|
1,3
|
Từ 15 đến dưới 20 xã
|
1,5
|
Từ 20 xã trở lên
|
2
|
|
|
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ được tính theo công thức:
Đi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng
hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công
thức: Yi = (0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện
dinh dưỡng
Vốn sự nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ
trợ 90%/tổng kinh phí thực hiện tiểu dự án Cải thiện dinh dưỡng cho các huyện, thành
phố. 10% còn lại do ngân sách tỉnh, huyện, thành phố đối ứng.
Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho cấp huyện
- Tiêu chí 1: Địa bàn khó
khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
- Tiêu chí 2: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
Số đơn vị hành chính
cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 15 xã
|
1,3
|
Từ 15 đến dưới 20 xã
|
1,5
|
Từ 20 xã trở lên
|
2
|
|
|
- Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của cấp huyện
Tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi
|
Hệ số
|
Trên 20%
|
1,6
|
Từ 15% đến 20%
|
1,4
|
Từ 10% đến dưới 15%
|
1,2
|
Dưới 10%
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Bộ Y tế.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ được tính theo công thức:
Ei
= Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
DDi là hệ số
tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i.
Yi là tổng
hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo
công thức: Yi = (0,015.XNi) x 3 + ĐVi.
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương để phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc
Dự án 3 của Chương trình.
4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
a) Tiểu dự án 1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng khó khăn
Vốn sự nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ
trợ 90%/tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển. 10% còn lại do ngân sách tỉnh, huyện đối
ứng.
Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho cấp huyện:
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
0,6
|
Từ 10% đến 20%
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Địa bàn khó
khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
- Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính
cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 15 xã
|
1,3
|
Từ 15 đến dưới 20 xã
|
1,5
|
Từ 20 xã trở lên
|
2
|
- Tiêu chí 5: Số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện
Số lượng tuyển sinh
|
Hệ số
|
Dưới 1.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 1.000 người/năm đến dưới 2.000 người/năm
|
0,6
|
Từ 2.000 người/năm trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh trên
địa bàn huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh
năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ được tính theo công thức:
Ki
= Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi
+ QMi + 0,015.XNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số
tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
TSi là hệ số
tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ
i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương phân bổ cho các địa phương thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự
án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển.
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Vốn sự nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ
trợ 90%/tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng cho các sở, ngành tỉnh. 10% còn lại do ngân sách tỉnh đối ứng.
Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho cấp huyện:
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
0,6
|
Từ 10% đến 20%
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Địa bàn khó
khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Li
= Q.Xi.Yi
Trong đó: Li
là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng
hệ số tiêu chí vùng khó khăn của huyện thứ i quy định tại theo công thức: Yi
= 0,015.XNi.
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương để phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của
Chương trình.
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
Vốn từ nguồn ngân sách
Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ trợ 90%/tổng
kinh phí thực hiện hỗ
trợ việc làm bền vững cho các sở, ban ngành tỉnh. 10% còn lại do ngân sách tỉnh
đối ứng.
Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho cấp huyện:
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
0,6
|
Từ 10% đến 20%
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện
Huyện có lực lượng lao
động từ đủ 15 tuổi trở lên
|
Hệ số
|
Dưới 30.000 người
|
1
|
Từ 30.000 đến dưới 60.000 người
|
1,3
|
Từ 60.000 đến dưới 90.000 người
|
1,6
|
Từ 90.000 đến dưới 120.000 người
|
1,9
|
Từ 120.000 đến dưới 150.000 người
|
2,2
|
Từ 150.000 người trở lên
|
2,5
|
Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn cấp huyện căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của
Cục thống kê.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ được tính theo công thức:
Mi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là hệ số
lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương để phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của
Chương trình.
5. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo
về thông tin
Phân bổ tối thiểu 70%
tổng vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án cho các huyện, thành
phố và tối đa 30% cho các sở, ngành tỉnh.
Vốn sự nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ
trợ 90%/tổng kinh phí thực hiện giảm nghèo về thông tin. 10% còn lại do ngân sách
tỉnh, huyện đối ứng.
Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho cấp huyện
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
0,6
|
Từ 10% đến 20%
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Địa bàn khó
khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
- Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính
cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 15 xã
|
1,3
|
Từ 15 đến dưới 20 xã
|
1,5
|
Từ 20 xã trở lên
|
2
|
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ được tính theo công thức:
Ni
= Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i
Yi là tổng
hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định
tại theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi.
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Di là nhu cầu
kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan
chủ trì Tiểu dự án của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự
án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin
của các huyện.
b) Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều
Phân bổ tối thiểu 65%
tổng vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án cho các huyện, thành
phố và tối đa 35% cho các sở, ngành tỉnh.
Vốn sự nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ
trợ 90%/tổng kinh phí thực hiện truyền thông về giảm nghèo đa chiều. 10% còn lại
do ngân sách tỉnh, huyện, thành phố đối ứng.
Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn Trung ương cho cấp huyện
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
0,6
|
Từ 10% đến 20%
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Địa bàn khó
khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
- Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính
cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 15 xã
|
1,3
|
Từ 15 đến dưới 20 xã
|
1,5
|
Từ 20 xã trở lên
|
2
|
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ được tính theo công thức:
Pi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng
hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định
tại theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
6. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá Chương trình
a) Phân bổ tối thiểu 25%
tổng vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án cho các huyện, thành
phố và tối đa 75% cho các sở, ngành tỉnh.
Vốn sự nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ
trợ 90%/tổng kinh phí thực hiện nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương
trình. 10% còn lại do ngân sách tỉnh, huyện, thành phố đối ứng.
b) Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho cấp huyện
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
0,6
|
Từ 10% đến 20%
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Địa bàn khó
khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính
cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 15 xã
|
1,3
|
Từ 15 đến dưới 20 xã
|
1,5
|
Từ 20 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ được tính theo công thức:
Ri
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng
hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định
tại theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 7.
Điều 5. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ
trực tiếp từ ngân sách trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối
ngân sách, các địa phương bố trí vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác trên địa bàn hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền
vững theo mục tiêu kế hoạch hàng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hàng năm, ngân sách
địa phương đối ứng
tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; thực
hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết này. Cụ thể:
1. Đối với vốn đầu tư
phát triển: Ngân sách cấp huyện đối ứng 10% tổng số vốn đầu tư phát triển của Trung
ương hỗ trợ cho cấp huyện.
2. Đối với vốn sự nghiệp
a) Ngân sách cấp tỉnh
đối ứng 10% tổng số vốn sự nghiệp Trung ương hỗ trợ cấp cho các đơn vị cấp tỉnh.
b) Ngân sách cấp tỉnh
đối ứng 5%, ngân sách các huyện, thành phố đối ứng 5% tổng số vốn sự nghiệp Trung
ương hỗ trợ cho các huyện, thành phố.
Điều 6. Điều khoản chuyển
tiếp
Các công trình/ dự án
của các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020 được chuyển
tiếp thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 (có trong Quyết định số 353/QĐ-TTg , ngày 15
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025)./.