HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2021/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 10
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN
VIÊN, ĐOÀN THỂ THAO LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CẤP
QUỐC GIA, CẤP KHU VỰC, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể
thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Văn bản số 1530/TCTDTT-TCCB
ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Tổng cục Thể dục thể thao về quy định chế độ tiền
thưởng theo thành tích thi đấu đối với các huấn luyện viên, vận động viên thể
thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu;
Xét Tờ trình số
1853/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn
luyện viên, đoàn thể thao lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao
cấp quốc gia, cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia
Lai; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hoá -
Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức
tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên, đoàn thể thao lập thành tích
tại các đại hội, giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp
huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Vận động viên, huấn luyện
viên, đoàn thể thao lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao cấp
quốc gia, cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Mức
tiền thưởng đối với vận động viên
1. Vận động viên lập thành tích
tại các đại hội, giải thi đấu thể thao có môn hoặc nội dung thi đấu cá nhân (trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) được hưởng mức tiền thưởng như sau:
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
STT
|
Đại hội, giải thi đấu thể thao
|
Mức tiền thưởng
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục
|
A
|
THÀNH TÍCH TẠI ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CẤP QUỐC GIA, CẤP KHU
VỰC
|
01
|
Đại hội thể dục, thể thao toàn quốc
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
4.000
|
02
|
Giải vô địch quốc gia
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
4.000
|
03
|
Giải vô địch cúp quốc gia; giải vô địch các đội mạnh quốc gia; giải
khu vực toàn quốc
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
-
|
04
|
Giải vô địch trẻ quốc gia
|
|
|
|
|
a
|
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21
tuổi
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
b
|
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi
|
4.000
|
2.400
|
1.600
|
1.600
|
c
|
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16
tuổi
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
1.200
|
d
|
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên dưới 12 tuổi
|
2.000
|
1.200
|
800
|
800
|
05
|
Giải thi đấu thể thao quần chúng
khu vực và toàn quốc trong hệ thống thi đấu quốc gia
|
2.000
|
1.200
|
800
|
-
|
B
|
THÀNH TÍCH TẠI ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CẤP TỈNH
|
01
|
Đại hội thể dục, thể thao cấp tỉnh
|
800
|
650
|
500
|
-
|
02
|
Giải vô địch cấp tỉnh; Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số cấp tỉnh;
Hội thi, hội thao cấp tỉnh
|
650
|
500
|
350
|
-
|
03
|
Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh
|
500
|
350
|
200
|
-
|
C
|
THÀNH TÍCH TẠI ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CẤP HUYỆN
|
01
|
Đại hội thể dục, thể thao cấp huyện
|
500
|
350
|
200
|
-
|
02
|
Giải vô địch cấp huyện; hội thi, hội thao cấp huyện; Hội
khỏe phù đổng cấp huyện
|
350
|
250
|
200
|
-
|
2.Vận động viên lập thành tích thi
đấu tại đại hội, giải thi đấu thể thao trong các môn hoặc nội dung thi đấu cá
nhân có quy định lứa tuổi (trừ các giải vô địch trẻ quốc gia) được hưởng mức tiền
thưởng như sau:
a) Môn hoặc nội dung thi đấu dành
cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: Mức tiền thưởng bằng 20% mức tiền thưởng đối
với vận động viên lập thành tích tương ứng tại đại hội, giải thi đấu thể thao
quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Môn hoặc nội dung thi đấu
dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: Mức tiền thưởng bằng 30% mức
tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tương ứng tại đại hội, giải
thi đấu thể thao quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Môn hoặc nội dung thi đấu
dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: Mức tiền thưởng bằng 40% mức
tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tương ứng tại đại hội, giải
thi đấu thể thao quy định tại khoản 1 Điều này.
d) Môn hoặc nội dung thi đấu
dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: Mức tiền thưởng bằng 50% mức
tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tương ứng tại đại hội, giải
thi đấu thể thao quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các vận động viên lập thành
tích thi đấu trong các môn hoặc nội dung thi đấu tập thể được hưởng mức tiền
thưởng chung bằng số lượng vận động viên được thưởng theo quy định của điều lệ
giải x (nhân) với mức tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tương ứng
tại đại hội, giải thi đấu thể thao quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 3. Mức
tiền thưởng đối với huấn luyện viên
Huấn luyện viên trực tiếp huấn
luyện đội tuyển và huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên ở cơ sở trước
khi tham gia đội tuyển (sau đây viết tắt là huấn luyện viên trực tiếp đào tạo,
huấn luyện) được hưởng mức tiền thưởng như sau:
1. Huấn luyện viên trực tiếp
đào tạo, huấn luyện vận động viên lập thành tích thi đấu tại đại hội, giải thi
đấu thể thao có môn hoặc nội dung thi đấu cá nhân.
a) Huấn luyện viên trực tiếp huấn
luyện đội tuyển được hưởng mức tiền thưởng bằng 60% mức tiền thưởng của 01 (một)
vận động viên lập thành tích cao nhất tại đại hội, giải thi đấu thể thao quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Huấn luyện viên trực tiếp
đào tạo vận động viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng mức tiền
thưởng bằng 40% mức tiền thưởng của 01 (một) vận động viên lập thành tích cao
nhất tại đại hội, giải thi đấu thể thao quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2
Nghị quyết này.
2. Huấn luyện viên trực tiếp
đào tạo, huấn luyện đội tuyển lập thành tích thi đấu tại đại hội, giải thi đấu
thể thao có môn hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được hưởng mức tiền thưởng
chung đối với 01 (một) thành tích cao nhất đạt được tại đại hội, giải thi đấu
thể thao, như sau:
a) Mức tiền thưởng chung bằng mức
tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tương ứng tại đại hội, giải
thi đấu thể thao quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với số lượng huấn luyện
viên theo quy định như sau:
- Đội tuyển dưới 04 vận động
viên tham gia thi đấu: Mức tiền thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đội tuyển từ 05 đến 08 vận động
viên tham gia thi đấu: Mức tiền thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đội tuyển từ 09 đến 12 vận động
viên tham gia thi đấu: Mức tiền thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
- Đội tuyển từ 13 đến 15 vận động
viên tham gia thi đấu: Mức tiền thưởng chung tính cho 04 huấn luyện viên.
- Đội tuyển trên 15 vận động
viên tham gia thi đấu: Mức tiền thưởng chung tính cho 05 huấn luyện viên.
b) Tỷ lệ phân chia tiền thưởng
quy định tại điểm a khoản này được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Huấn luyện viên trực tiếp huấn
luyện đội tuyển được hưởng 60% số tiền thưởng quy định tại điểm a khoản này.
- Huấn luyện viên trực tiếp đào
tạo vận động viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40% số tiền
thưởng quy định tại điểm a khoản này.
Điều 4. Mức
tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích trong các
môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương
của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi
Đối với các môn, nội dung thi đấu
mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá
nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở
lên, mức tiền thưởng chung đối với huấn luyện viên, vận động viên bằng số lượng
người được thưởng nhân với 50% mức tiền thưởng tương ứng quy định tại Điều 2
Nghị quyết này.
Điều 5. Mức
tiền thưởng đối với Đoàn thể thao
1. Đoàn thể thao đạt giải Nhất
toàn đoàn được hưởng mức tiền thưởng bằng 05 lần mức tiền thưởng đối với vận động
viên đạt huy chương vàng tại đại hội, giải thi đấu thể thao tương ứng quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
2. Đoàn thể thao đạt giải Nhì
toàn đoàn được hưởng mức tiền thưởng bằng 05 lần mức tiền thưởng đối với vận động
viên đạt huy chương bạc tại đại hội, giải thi đấu thể thao tương ứng quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
3. Đoàn thể thao đạt giải Ba
toàn đoàn được hưởng mức tiền thưởng bằng 05 lần mức tiền thưởng đối với vận động
viên đạt huy chương đồng tại đại hội, giải thi đấu thể thao tương ứng quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 6.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí chi tiền thưởng đối với
vận động viên, huấn luyện viên, đoàn thể thao theo quy định tại Nghị quyết này
được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hằng năm theo
quy định pháp luật về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp
pháp khác (nếu có).
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính; Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- Bộ VHTTDL; Vụ pháp chế (BVHTTDL);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http: dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT-CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|