HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2010/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC (THỜI BÌNH); PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI VÀ ĐỊNH
MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN THEO LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ, TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 22
( Từ ngày 07 đến
ngày 10 tháng 12 năm 2010)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày
01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 2/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
Thương binh xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ,
chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán
ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày
25/11/2010 của UBND Thành phố; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, Ban Kinh tế
và Ngân sách HĐND Thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Qui định cơ cấu tổ chức (thời bình), phân cấp nhiệm vụ chi
và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn
thành phố Hà Nội như sau:
1. Cơ cấu tổ chức lực lượng dân quân tự vệ (thời
bình)
( Chi tiết theo phụ lục số 1).
2. Phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân
tự vệ giữa các cấp ngân sách trên địa bàn thành phố Hà Nội
(Chi tiết theo phụ lục số 2)
3. Một số chế độ, chính sách đối với lực lượng
dân quân tự vệ trên địa bàn Thành phố Hà Nội:
3.1. Trợ cấp ngày công lao động và trợ cấp ngày
công lao động tăng thêm
- Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ theo
qui định được trợ cấp ngày công lao động: hệ số 0,10 mức lương tối thiểu của
các bộ, công chức.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham
gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa
vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng
trợ cấp ngày công lao động tăng thêm: hệ số 0,05 mức lương tối thiểu của các bộ,
công chức.
3.2. Hỗ trợ tiền ăn
Dân quân khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú,
không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện,
chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tầu xe một lần đi về; được hỗ trợ tiền ăn bằng
mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân
dân Việt nam.
3.3. Phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng, Tổ
đội trưởng được hưởng: hệ số 0,7 mức lương tối thiểu của các bộ, công chức.
3.4. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm Y tế
cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã: nếu tham gia được hỗ
trợ đóng BHXH 16% và BHYT 3% tổng phụ cấp được hưởng.
3.5. Các chế độ, chính sách
khác của dân quân, tự vệ không qui định tại Nghị quyết này thực hiện theo qui định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban của
HĐND và các vị Đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội khoá XIII kỳ họp thứ 22 thông
qua./.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
CƠ CẤU TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 13 /2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
|
|
|
|
Đơn vị: người
|
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Cấp huyện quản
lý
|
Cấp xã quản
lý
|
Ghi chú
|
I
|
Cán bộ dân quân tự vệ
|
|
|
|
|
1
|
Tiểu đội trưởng và tương đương
|
8 281
|
3 962
|
4 319
|
|
2
|
Trung đội trưởng tại chỗ + binh chủng
|
1 501
|
1 224
|
277
|
|
3
|
Trung đội trưởng cơ động
|
577
|
|
577
|
|
4
|
Thôn đội trưởng
|
10 441
|
|
10 441
|
|
5
|
Đại đội phó, chính trị viên phó đại đội
|
166
|
102
|
64
|
|
6
|
Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội
|
166
|
102
|
64
|
|
7
|
Chỉ huy phó BCH QS cấp xã
|
1 048
|
|
1 048
|
|
8
|
Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã
|
577
|
|
577
|
|
9
|
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban CHQS cấp xã
|
1 154
|
|
1 154
|
|
10
|
Tiểu đoàn phó, chính trị viên phó tiểu đoàn
|
2
|
2
|
|
|
11
|
Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn
|
2
|
2
|
|
|
12
|
Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban CHQS cơ
quan, tổ chức
|
2 554
|
2 554
|
|
|
13
|
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban CHQS cơ
quan, tổ chức
|
2 554
|
2 554
|
|
|
II
|
Lực lượng dân quân
|
|
|
|
|
1
|
Chiến sỹ dân quân năm thứ nhất
|
15 233
|
|
15 233
|
|
2
|
Chiến sỹ dân quân tại chỗ
|
14 975
|
|
14 975
|
|
3
|
Chiến sỹ dân quân binh chủng
|
19 170
|
7 708
|
11 462
|
|
4
|
Chiến sỹ dân quân cơ động
|
17 069
|
2 842
|
14 227
|
|
|
Trong đó: Chiến sỹ DQ cơ động trực SSCĐ
|
6 005
|
812
|
5 193
|
|
5
|
Dân quân thường trực
|
36
|
36
|
|
Thí điểm 3 phường
quận Hoàn Kiếm
|
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI THỰC HIỆN LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ CHO
CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Cấp xã, phường, thị trấn
(gọi chung là cấp xã)
- Đảm bảo kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ
chức, huấn luyện hoạt động của dân quân thuộc quyền; tuyên truyền về dân quân tự
vệ; hoạt động ngày truyền thống của dân quân tự vệ do cấp xã tổ chức;
- Bảo đảm phụ cấp cho cán bộ Ban chỉ huy quân sự
cấp xã, thôn đội trưởng, tổ đội trưởng và cán bộ chỉ huy đơn vị dân quân thuộc
quyền;
- Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng, an ninh cho đối tượng 5 (cán bộ đảng viên, công chức thuộc xã);
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi
phí cho hoạt động của dân quân được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm
quyền của Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Tổ chức sản xuất vũ khí tự tạo; sửa chữa trang
bị của dân quân, tự vệ;
- Bảo đảm chính sách đối với dân quân thuộc quyền
bị ốm, tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ;
- Tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng
về công tác dân quân tự vệ;
- Các khoản chi khác cho dân quân theo quy định
của pháp luật.
2. Cấp quận, huyện, thị xã
(gọi chung là cấp huyện)
- Đảm bảo kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ
chức, huấn luyện hoạt động của dân quân tự vệ thuộc quyền; tuyên truyền về dân
quân tự vệ; hoạt động ngày truyền thống của dân quân tự vệ do cấp huyện tổ chức;
- Bảo đảm phụ cấp cho cán bộ chỉ huy đơn vị dân
quân tự vệ thuộc quyền, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
- Tổ chức hội nghị, tập huấn cán bộ thôn đội trưởng,
tổ đội trưởng; cán bộ chỉ huy tiểu đội, trung đội, đại đội, tiểu đoàn. Bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng an ninh cho đối tượng 3 (trưởng, phó các phòng, ban, đơn vị
thuộc quận, huyện, thị xã quản lý; lãnh đạo các xã, phường, thị trấn; Ban giám
hiệu các trường THPT, trung cấp nghề, TT GDTX); đối tượng 4 (bí thư chi bộ, trưởng
thôn; Ban giám hiệu các trường THCS, tiểu học, mầm non); các chức sắc, chức việc
tôn giáo;
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi
phí cho hoạt động của dân quân tự vệ được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo
thẩm quyền của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Đảm bảo cho các đơn vị dân quân thường trực;
chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân thường trực;
- Bảo đảm chính sách đối với dân quân tự vệ thuộc
quyền bị ốm, tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ;
- Tổ chức hội thi, hội thao cấp huyện; diễn tập
chiến đấu trị an cấp xã;
- Xây dựng mới, cải tạo trụ sở hoặc nơi làm việc
của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, sửa chữa kho tàng và trang bị kỹ thuật;
- Sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ,
vật chất huấn luyện, hoạt động chiến đấu trị an cho lực lượng dân quân tự vệ
thuộc quyền;
- Xây dựng thao trường, bãi tập phục vụ cho tập
huấn cán bộ, huấn luyện lực lượng dân quân, tự vệ;
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết,
khen thưởng, về công tác dân quân tự vệ;
- Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy
định của pháp luật.
3. Cấp Thành phố
- Đảm bảo
kinh phí cho công tác quản lý nhà nước về dân quân tự vệ; tổ chức, huấn luyện
hoạt động của dân quân tự vệ thuộc quyền; tuyên truyền về dân quân tự vệ; hoạt
động ngày truyền thống của dân quân tự vệ do cấp Thành phố tổ chức;
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ, kiến thức
quốc phòng, an ninh cho cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã và các đơn vị tự vệ thuộc
các cơ quan tổ chức do Bộ Tư lệnh Thủ đô quyết định thành lập và bổ nhiệm. Bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh cho đối tượng 2 (lãnh đạo các sở, ban,
ngành, đoàn thể; quận, huyện, thị xã; các Tổng công ty, nhà trường thuộc Thành
phố), đối tượng 3 (trưởng, phó: các phòng, ban thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể;
Tổng công ty, nhà trường của Thành phố);
- Đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi
phí cho hoạt động của dân quân tự vệ được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo
thẩm quyền của Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô;
- Sửa chữa kho tàng, công trình chiến đấu, mua sắm
trang phục của cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt theo quyết định của pháp luật;
- Đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ
hỗ trợ, sửa chữa các phương tiện thiết yếu trang bị cho dân quân tự vệ;
- Xây dựng thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm
vụ diễn tập, hội thi, hội thao cấp Thành phố;
- Bảo đảm chính sách ưu đãi đối với dân quân tự
vệ khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu
nại tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công
tác dân quân tự vệ.