Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 129/2020/QH14 2020 phân bổ ngân sách trung ương năm 2021
Số hiệu:
129/2020/QH14
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Quốc hội
Người ký:
Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:
13/11/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Tổng thu và chi ngân sách trung ương năm 2021
Ngày 13/11/2020, Quốc hội ban hành Nghị quyết 129/2020/QH14 Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021.
Theo đó, Quốc hội đã thông qua tổng số thu và chi ngân sách Trung ương năm 2021 như sau:
- Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng).
- Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn, chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).
- Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghì, hai trăm bảy mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 (ba trăm năm mươi nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Xem thêm chi tiết về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 129/2020/QH14 của Quốc hội.
QUỐC
HỘI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghị
quyết số: 129/2020/QH14
Hà
Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc
hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP ,
Báo cáo số 37/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số
2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo
cáo tiếp thu, giải trình số 615/BC-UBTVQH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu
và chi ngân sách trung ương năm 2021
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là
739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng).
Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn,
chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là
1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghìn, hai trăm bảy
mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 tỷ đồng (ba trăm năm mươi
nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân
sách trung ương năm 2021
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm
2021 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ
lục số I, II, III và IV kèm theo.
2. Phân bổ số bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo
các phụ lục số V và VI kèm theo.
3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội
chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và
thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đặc
thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính
nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp
hành Trung ương. Giao, hướng dẫn nhiệm vụ thu, chi năm 2021 cho các cơ quan,
đơn vị này tiết kiệm chi tối thiểu 15% so với năm 2020.
Cho phép bố trí vốn ngân sách nhà nước
năm 2021 để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, dự án đầu tư dở dang
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016
- 2020 cần tiếp tục triển khai trong năm 2021 cho đến khi các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được Quốc hội quyết định có hiệu lực; đối với
một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa có
cơ sở tính toán để phân bổ, bố trí cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể đúng quy định của
pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn
các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ
vốn đầu tư ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu
tư công, nghị quyết của Quốc hội và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có
liên quan; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự
án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và
bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự
án đã thực hiện thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển
tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng
hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí
vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định. Đối với các
nhiệm vụ, dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cần
tiếp tục hoàn thiện, phân bổ sau khi Quốc hội khóa XV quyết định Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 .
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội
chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để
bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo
thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
4. Điều hành kinh phí chi trả chi phí
phát hành, mua lại, hoán đổi, thanh toán trái phiếu chính phủ trong phạm vi dự
toán chi trả nợ lãi của ngân sách trung ương năm 2021 được Quốc hội quyết định.
Chủ động thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công .
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ từ
ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện các chính sách về tiền lương,
an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo nguyên tắc hỗ trợ của giai đoạn 2017
- 2020.
Đối với một số địa phương thu ngân sách
địa phương năm 2021 giảm lớn, ngân sách trung ương hỗ trợ bảo đảm mặt bằng dự
toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 không thấp hơn dự toán năm 2017
tính theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi đầu tư phát
triển, chi thường xuyên ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 đã được Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quyết định; đồng thời, hỗ trợ theo quy định để đảm bảo các địa
phương này đủ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, chính sách an
sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Giám sát và
kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban
Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại
biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp.
2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này
bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng
11 năm 2020.
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân
PHỤ
LỤC I
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: T ỷ đồng
STT
NỘI D U NG
DỰ TOÁN
A
B
1
T Ổ NG CHI NSTW
1.058.271
A
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI
CHO NSĐP
230.721
B
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC
827.550
I
Chi đầu tư phát triển
222.000
II
Chi dự trữ qu ố c gia
1.200
III
Ch i trả n ợ I ãi
107.400
IV
Chi viện trợ
1.600
V
Ch i thường
xuyên
475.850
1
Chi quốc phòng
147.614
2
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
86.030
3
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
28.971
4
Chi khoa học và công nghệ
7.732
5
Chi y tế, dân số và gia đình
20.611
6
Chi văn hóa thông tin
2 . 639
7
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
2.020
8
Chi thể dục thể thao
2.066
9
Chi bảo vệ môi trường
2.205
10
Chi các hoạt động kinh tế
41.231
11
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
49.000
12
Chi bảo đảm xã hội
85.321
13
Chi thường xuyên khác
410
VI
Dự phòng NSTW
17.500
VII
Chi cải cách tiền
lương, tinh giản biên chế
2.000
PHỤ
LỤC II
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC
CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT
TÊN ĐƠN VỊ
TỔNG CHI (KỂ
CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)
CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)
CHI DỰ TRỮ
QUỐC GIA
CHI VIỆN TRỢ
CHI TRẢ NỢ
LÃI
CHI THƯỜNG
XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)
CHI CÁC CTMTQG
CHI THỰC HIỆN
CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ
DỰ PHÒNG
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
TỔNG SỐ
CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
CHI THƯỜNG
XUYÊN
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
TỔNG SỐ
827.549.636
206.000.000
1 .2 00.000
1.600.000
107.400.000
463.272.636
28.577.000
16.000.000
12.577.000
2.000.000
17.500.000
I
Các Bộ, cơ quan Trung
ương
525.923.313
105.941356
1.200.000
570.934
418.210.723
1
Văn phòng Chủ tịch nước
177.350
177 . 350
2
Văn phòng Quốc hội
1.443.330
162.300
1.281.030
3
Văn phòng Trung ương Đảng
2.699.043
395.600
2 . 303.443
4
V ă n phòng Ch í nh phủ
959.170
230.300
728.870
5
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
879.688
180.000
699.688
6
Tòa án nhân dân tối cao
5.024.330
1 . 300.000
3.218.730
7
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
3.964.710
745.980
3 .2 18.730
8
Bộ Công an
96.145.557
7.696.583
260.000
88.188.974
9
Bộ Qu ố c phòng
171.629.813
17.387.265
260.000
461.934
153.520.614
10
Bộ Ngoại giao
3.091.162
618 . 300
2.472.362
11
B ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
14.809.990
9.846.000
100.000
109.000
4.754.990
12
Ủy ban sông M ê Công Việt
Nam
51.550
51.550
13
Bộ Giao thông vận tải
60.785.213
42.995.964
10.000
17.779.249
14
Bộ Công thương
4.839.285
1.076.415
3.762.870
15
Bộ Xây dựng
1.574.880
671.240
903.640
16
Bộ Y tế
9.170.920
2.485.900
20.000
6.665.020
17
Bộ Giáo dục và Đào tạo
7.128.211
1.697.751
5.430.460
18
Bộ Khoa học và Công nghệ
2.510.785
312.900
2.197.885
19
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3.390.785
830.785
2.560.000
20
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
34.791.590
837.200
33.954.390
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực
hiện
1.641.590
837.200
804.390
- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực
hiện
33.150.000
33.150.000
21
Bộ Tài chính
22.657.200
214.700
550.000
21.892.500
Tro ng đ ó :
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế
12.380.000
12.380.000
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải
quan
5.470.000
5.470.000
22
Bộ T ư pháp
2.530.330
319.900
2.210.430
23
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
358.660
203.400
155.260
24
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2.848.626
732.865
2.115.761
25
Bộ Nội vụ
1.141.170
555.200
585.970
26
Bộ Tài nguyên và Môi trường
3 . 357.435
1.028.700
2 . 328.735
27
Bộ Thông tin và Truyền Thông
1.332.990
521.400
811.590
28
Ủy ban Dân tộc
355.520
63.300
292.220
29
Ủy ban Quản lý v ố n nhà nước tại
doanh nghiệp
53.220
53.220
30
Thanh tra Chính phủ
306.576
84.070
222.506
31
Ki ể m toán Nh à nước
1.995.324
1.035.300
960.024
32
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
284.030
167.000
117.030
33
Thông tấn xã Việt nam
705.345
87.900
617.445
34
Đài Truyền hình Việt Nam
227.834
197.300
30.534
35
Đài Tiếng nói Việt Nam
1.030.801
350.000
680.801
36
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam
5.275.150
3.826.100
1.449.050
37
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
555.815
86.500
469.315
38
Đại học Quốc gia Hà Nội
1.615.308
572.138
1.043.170
39
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
1.656.375
936.500
719.875
40
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt
Nam
103.720
24.000
79.720
41
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh
431.625
300.000
131.625
42
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
265.900
141.500
124.400
43
Hội Nông dân Việt Nam
211.740
83.200
128.540
44
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
30.045
30.045
45
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
364.292
150.100
214.192
46
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
2.000.000
2.000.000
47
Ngân hàng Chính sách xã hội
2.789.600
2.789.600
48
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
46.371.320
46.371.320
II
Chi cho các Ban quản
lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo
735.604
645.374
90 .2 30
1
B an quản lý Khu công nghệ cao H òa Lạc
566.824
540.574
26.250
2
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các
dân tộc Việt Nam
168.780
104.800
63.980
III
Chi hỗ trợ các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp
1.261.274
645.004
616.270
1
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
677.365
600.000
77.365
2
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt
Nam
43.970
43.970
3
Tổng hội Y học Việt Nam
4.330
4 . 330
4
Hội Đông y Việt Nam
1.780
1.780
5
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
63.850
63.850
6
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
Việt Nam
17.250
17 .2 50
7
Hội Người mù Việt Nam
13.330
13 . 330
8
Hội Khuyến học Việt Nam
3.140
3.140
9
Hội V ă n nghệ dân gian Việt
Nam
3.205
3.205
10
Hội Nhà văn Việt Nam
19.280
19.280
11
Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam
5.085
5.085
12
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ
côi Việt Nam
6.550
6.550
13
Hội Người cao tuổi Việt Nam
9.550
9.550
14
Hội Mỹ thuật Việt Nam
6.595
6.595
15
Hội Nhạc sỹ Việt Nam
12.615
12.615
16
Hội Điện ảnh Việt Nam
4.400
4.400
17
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam
5.115
5.115
18
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật
Việt Nam
26.240
20.000
6.240
19
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc
thiểu số Việt Nam
2.410
2.410
20
Hội Nhà báo Việt Nam
36.894
704
36.190
21
Hội Luật gia Việt Nam
12.730
12.730
22
Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam
3.645
3.645
23
Hội Kiến trúc sư Việt Nam
7.305
7.305
24
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
2.410
2.410
25
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt
Nam
4.030
4.030
26
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
Việt Nam
179.980
24.300
155.680
27
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam
83.800
83.800
28
Liên đoàn Luật sư Việt Nam
1.320
1 . 320
29
Hội Khoa học lịch sử Việt Nam
1.420
1.420
30
Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam
1.680
1.680
IV
Chi thực hiện một số
nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân
hàng
654.800
654.800
1
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
654.800
654 .8 00
V
Chi bổ sung có mục
tiêu từ NSTW cho NSĐP
120.083.127
98.113.166
21.969.961
VI
Chi hỗ trợ các địa
phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của
NSTW
22.385.452
22.385.452
VII
Chi trả nợ lãi, viện
trợ
108.429.066
1.029.066
107.400.000
VIII
Chi các CTMTQG giai
đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục
tri ể n khai giai
đoạn 2021-2025
28.577.000
28.577.000
16.000.000
12.577.000
IX
Chi thực hiện cải
cách tiền lương và tinh giản biên chế
2.000.000
2.000.000
X
Dự phòng ngân sách
trung ương
17.500.000
17.500.000
PHỤ
LỤC III
DỰ
TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
S Ố TT
TÊN ĐƠN VỊ
T Ổ NG SỐ
TRONG ĐÓ
V Ố N TRONG NƯỚC
V Ố N NGOÀI NƯỚC
A
B
1
2
3
T Ổ NG S Ố
222.000.000
170.450.000
51.550.000
A
Bộ, cơ quan Trung
ương
170.886.834
91.250.078
16.636.756
I
Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương
1 06. 5 87.030
89.950.274
16.636.756
1
Văn phòng Quốc hội
1 62.300
162.300
2
Văn phòng Trung ương Đảng
3 95.600
395.600
3
V ă n phòng Chính phủ
230 . 300
230.300
4
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
1 80.000
180.000
5
Tòa án nhân dân tối cao
1.300.000
1 . 300.000
6
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
475.980
745.980
7
Bộ Công an
7.696.583
7.696.583
8
Bộ Quốc phòng
17.387.265
14.513.867
2.873.398
9
Bộ Ngoại giao
618.800
618.800
10
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
9.846.000
7.001.000
2.845.000
11
Bộ Giao thông vận tải
42.995.964
38.159.360
4.836.604
12
Bộ Công thương
1.076.415
688.000
388.415
13
Bộ Xây dựng
671.240
671.240
14
Bộ Y tế
2.485.900
1.919.900
566.000
15
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.697.751
742.600
955.151
16
Bộ Khoa học và Công nghệ
312.900
312.900
17
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
830.785
818.700
12.085
18
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
837.200
748.700
88.500
19
Bộ Tài chính
214.700
214.700
20
Bộ Tư pháp
3 19.900
319.900
21
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
203.400
203.400
22
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
732.865
677.900
54.965
23
Bộ Nội vụ
555.200
555.200
24
Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.028.700
458.700
570.000
25
Bộ Thông tin và Truyền Thông
521.400
521.400
26
Ủy ban Dân tộc
63.300
63.300
27
Thanh tra Chính phủ
84.070
84.070
28
Kiểm toán Nhà nước
1. 035.300
1.035.300
29
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh
167.000
167.000
30
Thông tấn xã Việt nam
87.900
87.900
31
Đài Truyền hình Việt Nam
197.300
197.300
32
Đài Tiếng nói Việt Nam
350.000
350.000
33
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
3 . 826.100
710.500
3.115.600
34
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam
86.500
86.500
35
Đại học Quốc gia Hà Nội
572.138
452.600
1 1 9.538
36
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh
936.500
725.000
211.500
37
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc
Việt Nam
24.000
24.000
38
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
300.000
300.000
39
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
141.500
141.500
40
Hội Nông dân Việt Nam
83.200
83.200
41
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
150.100
150.100
42
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
2.000.000
2.000.000
43
Ngân hàng Chính sách xã hội
2.789.600
2.789 . 600
44
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc
540.574
540.574
45
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các
dân tộc Việt Nam
104.800
104.800
II
Chi hỗ trợ các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ
chức khác do NSTW đảm bảo,...
645.004
645.004
1
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
600.000
600.000
2
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật
Việt Nam
20.000
20.000
3
Hội Nhà báo Việt Nam
704
704
4
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
Việt Nam
24.300
24.300
III
Chi hỗ trợ các Tập
đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà
nước giao
654.800
654.800
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
654.800
654.800
B
Bổ sung có mục tiêu
từ NSTW cho NSĐP
98 .1 13.166
63.199.922
34.913.244
C
Chưa phân bổ chi tiết
(các Chương trình mục tiêu quốc gia)
16 . 000.000
16.000.000
PHỤ
LỤC VI
DỰ
TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
T Ỉ NH/THÀNH PH Ố
TỔNG SỐ
BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP
THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH
A
B
1 = 2 + 3
2
3
TỔNG SỐ
120.083.127
98.113.166
21.969.961
I
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
25.681.383
20.973.157
4.708.226
1
HÀ GI A NG
2.550.208
2.055.265
494 . 943
2
TUYÊN Q UANG
1.434.804
1.162.089
272.715
3
CAO B Ằ NG
1.968.167
1.669.997
298.170
4
L Ạ NG SƠN
1.862.064
1.493.584
368.480
5
LÀO CAI
1.777.950
1.419.037
358.913
6
YÊN BÁI
1.773.276
1.403.487
369.789
7
THÁI NGUYÊN
1.283.036
1.179.467
103.569
8
BẮC KẠN
1.890.814
1.720.297
170.517
9
PHÚ THỌ
1.778.817
1.510.426
268.391
10
BẮC GIANG
1.630.382
1.261.828
368.554
11
HÒA BÌNH
1.948.137
1.626.911
321.226
12
SƠN LA
2.326.489
1.754.054
572.435
13
LAI CH Â U
1.313.509
980.917
332.592
14
ĐI Ệ N BIÊN
2.143.730
1.735.798
407.932
II
Đ Ồ NG BẰNG
SÔNG HỒNG
18.593.694
16.149.033
2.444.661
15
HÀ NỘI
7.159.001
6.793.995
365.006
16
HẢI PHÒNG
1.328.078
1.242.152
85.926
17
QUẢNG NINH
2.093.850
1.955.678
138.172
18
HẢI DƯƠNG
1.444.558
665.531
779.027
19
HƯNG YÊN
602.283
390.390
211.893
20
VĨNH PHÚC
784.331
717.612
66.719
21
BẮC NINH
363.210
307.526
55.684
22
HÀ NAM
1.034.139
943.145
90.994
23
NAM ĐỊNH
1.353.909
1.016.237
337.672
24
NINH BÌNH
1.215.372
1.146.884
68.488
25
THÁI BÌNH
1.214.963
969.883
245.080
III
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
32.804.123
25.251.099
7.553.024
26
THANH HÓA
2.798.437
2.053.793
744.644
27
NGH Ệ AN
2.961.000
2.166.065
794.935
28
HÀ T Ĩ NH
5.714.491
4.753.022
961.469
29
Q UẢNG BÌNH
2.425.080
1.770.114
654.966
30
Q UẢNG TR Ị
2.488.766
2.176.705
312.061
31
THỪA THIÊN HUẾ
2.678.627
2.035.487
643.140
32
ĐÀ NẴNG
1.922.421
1.832.422
89.999
33
Q UẢNG NAM
1.616.106
1.268.823
347.283
34
QUẢNG NGÃI
1.729.784
997.146
732.638
35
BÌNH ĐỊNH
3.082.263
2.191.576
890.687
36
PHÚ YÊN
1.188.844
951.769
237.075
37
KHÁNH HÒA
891.305
644.695
246.610
38
NINH THUẬN
1.274.783
1.006.546
2.68.237
39
BÌNH THUẬN
2.032.216
1.402.936
629.280
IV
TÂY NGUYÊN
8.453.683
6.634.261
1.819.422
40
Đ Ắ K L Ắ K
2.100.121
1.417.679
682.442
41
ĐẮK NÔNG
1.212.340
1.002.203
210.137
42
GIA LAI
1.546.732
1.084.527
462.205
43
KON TUM
1.446.227
1.234.788
211.439
44
LÂM ĐỒNG
2.148.263
1.895.064
253.199
V
Đ ÔNG NAM BỘ
13.332.925
12.267.043
1.065.882
45
TP. HỒ CHÍ MINH
4.281.675
3.827.683
453.992
46
Đ Ồ NG NAI
5.375.559
5.163.983
211.576
47
B Ì NH DƯƠNG
568.474
452.090
116.384
48
B Ì NH PHƯỚC
1.200.349
1.100.647
99.702
49
T Â Y NINH
1.227.212
1.114.420
112.792
50
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
679.656
608.220
71.436
VI
Đ Ồ NG BẰNG
SÔNG C Ử U LONG
21.217.319
16.838.573
4.378.746
51
LONG AN
1.297.619
974.856
322.763
52
TIỀN GIANG
832.725
729.138
103.587
53
BẾN TRE
1.696.173
1.388.851
307.322
54
TRÀ VINH
1.033.709
933.657
100.052
55
VĨNH LONG
1.336.686
990.267
346.419
56
C Ầ N THƠ
3.182.537
2.537.022
645.515
57
H Ậ U GIANG
1.354.927
1.126.238
228.689
58
S Ó C TRĂNG
2.225.258
1.671.345
553.913
59
AN GIANG
2.021.825
1.508.002
513.823
60
Đ Ồ NG THÁP
1.680.276
1.263.824
416.452
61
KIÊN GIANG
1.553.711
1.220.549
333.162
62
B Ạ C LIÊU
1.310.707
1.107.198
203.509
63
CÀ MAU
1.691.166
1.387.626
303.540
PHỤ
LỤC VII
BỘI
THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
TỈNH, THÀNH PHỐ
BỘI THU NSĐP
SỐ VAY TRONG NĂM
TỔNG SỐ
GỒM:
VAY ĐỂ BÙ ĐẮP
BỘI CHI
VAY TRẢ NỢ GỐC
A
B
1
2 = 3+4
3
4
TỔNG SỐ
614.300
28.797.000
25.414.300
3.382.700
I
MI Ề N N Ú I PHÍA B Ắ C
52.300
1.475.700
1.083.900
391.800
1
HÀ GIANG
87.900
57.000
30.900
2
TUY Ê N QUANG
30.300
21.100
9.200
3
CAO BẰNG
66.100
52.200
13.900
4
LẠNG SƠN
79.700
24.100
55.600
5
L À O CAI
165.100
85.000
80.100
6
YÊN BÁI
104.800
99.800
5.000
7
THÁI NGUYÊN
412.100
404.600
7.500
8
B Ắ C KẠN
90.000
30.800
59.200
9
PHÚ THỌ
33.200
30.500
30.500
10
B Ắ C GIANG
5.700
43.000
43.000
11
HÒA BÌNH
72.800
67.100
5.700
12
SƠN LA
242.500
241.100
1.400
13
L A I CH Â U
13.400
22.800
22.500
14
Đ IỆN BIÊN
28.400
1.100
27.300
II
ĐỒNG B Ằ NG SÔNG HỒNG
27.600
3.626.400
2.594.600
1.031.800
15
H À NỘI
1.596.200
807.200
789.000
16
HẢI PHÒNG
62.400
27.200
35.200
17
QUẢNG NINH
515.500
509.100
6.400
18
HẢI DƯƠNG
141.600
118.000
23.600
19
H Ư NG YÊN
26.200
20
VĨNH PHÚC
953 .3 00
875.000
78 . 300
21
B Ắ C NINH
15.000
7.600
7.400
22
HÀ NAM
183.400
171.900
11.500
23
NAM ĐỊNH
1.400
19.700
19.700
24
NINH BÌNH
88.200
74.000
14.200
25
THÁI BÌNH
51.100
4.600
46.500
III
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
4.292.500
3.976.100
316.400
26
THANH HÓA
271.600
223.500
48.100
27
NGH Ệ AN
139.600
43.000
96.600
28
HÀ TĨNH
325.900
262.500
63.400
29
QUẢNG BÌNH
184.700
166.600
18.100
30
QUẢNG TRỊ
137.900
107.600
30.300
31
THỪA THIÊN HUẾ
239.600
232.300
7.300
32
ĐÀ NẴNG
381.000
357.800
23.200
33
QUẢNG NAM
863.500
851.600
11.900
34
QUẢNG NGÃI
49.300
41.300
8.000
35
BÌNH ĐỊNH
533.700
532.500
1.200
36
PH Ú YÊN
100.500
100.500
37
KHÁNH HÒA
428.600
424.500
4.100
38
NINH THUẬN
121.900
120.900
1.000
39
B Ì NH THUẬN
514.700
511.500
3.200
IV
T Â Y NGUYÊN
463.800
432.600
31.200
40
Đ Ắ K L Ắ K
96.100
64.600
1.500
41
ĐẮK NÔNG
106.800
105.200
1.600
42
GIA LAI
69.900
50.100
19.800
43
KON TUM
91.000
83.900
7.100
44
L Â M ĐỒNG
100.000
98.800
1.200
V
ĐÔNG NAM BỘ
500.000
16.558.600
15.219.500
1.339.100
45
TP. H Ồ CHÍ MINH
16.026.200
1.873.100
1.153.100
46
Đ Ồ NG NAI
42.400
5.400
37.000
47
BÌNH DƯƠNG
259.000
204.500
54.500
48
BÌNH PHƯỚC
198.200
112.100
86.100
49
TÂY NINH
32.800
24.400
8.400
50
B À RỊA VŨNG
TÀU
500.000
VI
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG
34.400
2.380.000
2.107.600
272.400
51
LONG AN
127.100
126.600
500
52
TIỀN GIANG
4.800
1.600
3.200
53
B Ế N TRE
166.700
166.600
100
54
TRÀ VINH
22.900
10.200
10.200
55
VĨNH LONG
273.100
266.300
6.800
56
C Ầ N THƠ
694.600
654.600
40.000
57
HẬU GIANG
90.400
47.000
43.400
58
SÓC TRĂNG
214.700
214.700
59
AN GIANG
286.100
204.800
81.300
60
Đ Ồ NG THÁP
11.500
61.200
61.200
61
KIÊN GIANG
74.500
48.800
25.700
62
B Ạ C LIÊU
286.600
286.600
63
C À MAU
90.000
90.000
Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
25.331
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng