Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 129/2020/QH14 2020 phân bổ ngân sách trung ương năm 2021
Số hiệu:
|
129/2020/QH14
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tổng thu và chi ngân sách trung ương năm 2021
Ngày 13/11/2020, Quốc hội ban hành Nghị quyết 129/2020/QH14 Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021.Theo đó, Quốc hội đã thông qua tổng số thu và chi ngân sách Trung ương năm 2021 như sau:
- Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng).
- Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn, chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).
- Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghì, hai trăm bảy mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 (ba trăm năm mươi nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Xem thêm chi tiết về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 129/2020/QH14 của Quốc hội.
QUỐC
HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị
quyết số: 129/2020/QH14
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc
hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP ,
Báo cáo số 37/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số
2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo
cáo tiếp thu, giải trình số 615/BC-UBTVQH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu
và chi ngân sách trung ương năm 2021
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là
739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng).
Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn,
chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là
1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghìn, hai trăm bảy
mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 tỷ đồng (ba trăm năm mươi
nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân
sách trung ương năm 2021
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm
2021 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ
lục số I, II, III và IV kèm theo.
2. Phân bổ số bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo
các phụ lục số V và VI kèm theo.
3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội
chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và
thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đặc
thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính
nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp
hành Trung ương. Giao, hướng dẫn nhiệm vụ thu, chi năm 2021 cho các cơ quan,
đơn vị này tiết kiệm chi tối thiểu 15% so với năm 2020.
Cho phép bố trí vốn ngân sách nhà nước
năm 2021 để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, dự án đầu tư dở dang
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016
- 2020 cần tiếp tục triển khai trong năm 2021 cho đến khi các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được Quốc hội quyết định có hiệu lực; đối với
một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa có
cơ sở tính toán để phân bổ, bố trí cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể đúng quy định của
pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn
các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ
vốn đầu tư ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu
tư công, nghị quyết của Quốc hội và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có
liên quan; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự
án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và
bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự
án đã thực hiện thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển
tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng
hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí
vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định. Đối với các
nhiệm vụ, dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cần
tiếp tục hoàn thiện, phân bổ sau khi Quốc hội khóa XV quyết định Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội
chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để
bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo
thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
4. Điều hành kinh phí chi trả chi phí
phát hành, mua lại, hoán đổi, thanh toán trái phiếu chính phủ trong phạm vi dự
toán chi trả nợ lãi của ngân sách trung ương năm 2021 được Quốc hội quyết định.
Chủ động thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công.
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ từ
ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện các chính sách về tiền lương,
an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo nguyên tắc hỗ trợ của giai đoạn 2017
- 2020.
Đối với một số địa phương thu ngân sách
địa phương năm 2021 giảm lớn, ngân sách trung ương hỗ trợ bảo đảm mặt bằng dự
toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 không thấp hơn dự toán năm 2017
tính theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi đầu tư phát
triển, chi thường xuyên ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 đã được Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quyết định; đồng thời, hỗ trợ theo quy định để đảm bảo các địa
phương này đủ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, chính sách an
sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Giám sát và
kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban
Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại
biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp.
2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này
bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng
11 năm 2020.
|
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
PHỤ
LỤC I
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
A
|
B
|
1
|
|
TỔNG CHI NSTW
|
1.058.271
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI
CHO NSĐP
|
230.721
|
B
|
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC
|
827.550
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
222.000
|
II
|
Chi dự trữ quốc gia
|
1.200
|
III
|
Chi trả nợ Iãi
|
107.400
|
IV
|
Chi viện trợ
|
1.600
|
V
|
Chi thường
xuyên
|
475.850
|
1
|
Chi quốc phòng
|
147.614
|
2
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
86.030
|
3
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
28.971
|
4
|
Chi khoa học và công nghệ
|
7.732
|
5
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
20.611
|
6
|
Chi văn hóa thông tin
|
2.639
|
7
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
2.020
|
8
|
Chi thể dục thể thao
|
2.066
|
9
|
Chi bảo vệ môi trường
|
2.205
|
10
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
41.231
|
11
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
|
49.000
|
12
|
Chi bảo đảm xã hội
|
85.321
|
13
|
Chi thường xuyên khác
|
410
|
VI
|
Dự phòng NSTW
|
17.500
|
VII
|
Chi cải cách tiền
lương, tinh giản biên chế
|
2.000
|
PHỤ
LỤC II
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC
CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
TỔNG CHI (KỂ
CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)
|
CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)
|
CHI DỰ TRỮ
QUỐC GIA
|
CHI VIỆN TRỢ
|
CHI TRẢ NỢ
LÃI
|
CHI THƯỜNG
XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)
|
CHI CÁC CTMTQG
|
CHI THỰC HIỆN
CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ
|
DỰ PHÒNG
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
TỔNG SỐ
|
CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
|
CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG SỐ
|
827.549.636
|
206.000.000
|
1.200.000
|
1.600.000
|
107.400.000
|
463.272.636
|
28.577.000
|
16.000.000
|
12.577.000
|
2.000.000
|
17.500.000
|
I
|
Các Bộ, cơ quan Trung
ương
|
525.923.313
|
105.941356
|
1.200.000
|
570.934
|
|
418.210.723
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
177.350
|
|
|
|
|
177.350
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Quốc hội
|
1.443.330
|
162.300
|
|
|
|
1.281.030
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
2.699.043
|
395.600
|
|
|
|
2.303.443
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng Chính phủ
|
959.170
|
230.300
|
|
|
|
728.870
|
|
|
|
|
|
5
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
|
879.688
|
180.000
|
|
|
|
699.688
|
|
|
|
|
|
6
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
5.024.330
|
1.300.000
|
|
|
|
3.218.730
|
|
|
|
|
|
7
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
3.964.710
|
745.980
|
|
|
|
3.218.730
|
|
|
|
|
|
8
|
Bộ Công an
|
96.145.557
|
7.696.583
|
260.000
|
|
|
88.188.974
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ Quốc phòng
|
171.629.813
|
17.387.265
|
260.000
|
461.934
|
|
153.520.614
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ Ngoại giao
|
3.091.162
|
618.300
|
|
|
|
2.472.362
|
|
|
|
|
|
11
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14.809.990
|
9.846.000
|
100.000
|
109.000
|
|
4.754.990
|
|
|
|
|
|
12
|
Ủy ban sông Mê Công Việt
Nam
|
51.550
|
|
|
|
|
51.550
|
|
|
|
|
|
13
|
Bộ Giao thông vận tải
|
60.785.213
|
42.995.964
|
10.000
|
|
|
17.779.249
|
|
|
|
|
|
14
|
Bộ Công thương
|
4.839.285
|
1.076.415
|
|
|
|
3.762.870
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ Xây dựng
|
1.574.880
|
671.240
|
|
|
|
903.640
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ Y tế
|
9.170.920
|
2.485.900
|
20.000
|
|
|
6.665.020
|
|
|
|
|
|
17
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
7.128.211
|
1.697.751
|
|
|
|
5.430.460
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2.510.785
|
312.900
|
|
|
|
2.197.885
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.390.785
|
830.785
|
|
|
|
2.560.000
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
|
34.791.590
|
837.200
|
|
|
|
33.954.390
|
|
|
|
|
|
|
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực
hiện
|
1.641.590
|
837.200
|
|
|
|
804.390
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực
hiện
|
33.150.000
|
|
|
|
|
33.150.000
|
|
|
|
|
|
21
|
Bộ Tài chính
|
22.657.200
|
214.700
|
550.000
|
|
|
21.892.500
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế
|
12.380.000
|
|
|
|
|
12.380.000
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải
quan
|
5.470.000
|
|
|
|
|
5.470.000
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ Tư pháp
|
2.530.330
|
319.900
|
|
|
|
2.210.430
|
|
|
|
|
|
23
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
358.660
|
203.400
|
|
|
|
155.260
|
|
|
|
|
|
24
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2.848.626
|
732.865
|
|
|
|
2.115.761
|
|
|
|
|
|
25
|
Bộ Nội vụ
|
1.141.170
|
555.200
|
|
|
|
585.970
|
|
|
|
|
|
26
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3.357.435
|
1.028.700
|
|
|
|
2.328.735
|
|
|
|
|
|
27
|
Bộ Thông tin và Truyền Thông
|
1.332.990
|
521.400
|
|
|
|
811.590
|
|
|
|
|
|
28
|
Ủy ban Dân tộc
|
355.520
|
63.300
|
|
|
|
292.220
|
|
|
|
|
|
29
|
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp
|
53.220
|
|
|
|
|
53.220
|
|
|
|
|
|
30
|
Thanh tra Chính phủ
|
306.576
|
84.070
|
|
|
|
222.506
|
|
|
|
|
|
31
|
Kiểm toán Nhà nước
|
1.995.324
|
1.035.300
|
|
|
|
960.024
|
|
|
|
|
|
32
|
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
284.030
|
167.000
|
|
|
|
117.030
|
|
|
|
|
|
33
|
Thông tấn xã Việt nam
|
705.345
|
87.900
|
|
|
|
617.445
|
|
|
|
|
|
34
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
227.834
|
197.300
|
|
|
|
30.534
|
|
|
|
|
|
35
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
1.030.801
|
350.000
|
|
|
|
680.801
|
|
|
|
|
|
36
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam
|
5.275.150
|
3.826.100
|
|
|
|
1.449.050
|
|
|
|
|
|
37
|
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
555.815
|
86.500
|
|
|
|
469.315
|
|
|
|
|
|
38
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
1.615.308
|
572.138
|
|
|
|
1.043.170
|
|
|
|
|
|
39
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
1.656.375
|
936.500
|
|
|
|
719.875
|
|
|
|
|
|
40
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt
Nam
|
103.720
|
24.000
|
|
|
|
79.720
|
|
|
|
|
|
41
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh
|
431.625
|
300.000
|
|
|
|
131.625
|
|
|
|
|
|
42
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
|
265.900
|
141.500
|
|
|
|
124.400
|
|
|
|
|
|
43
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
211.740
|
83.200
|
|
|
|
128.540
|
|
|
|
|
|
44
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
30.045
|
|
|
|
|
30.045
|
|
|
|
|
|
45
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
|
364.292
|
150.100
|
|
|
|
214.192
|
|
|
|
|
|
46
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
2.789.600
|
2.789.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
46.371.320
|
|
|
|
|
46.371.320
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi cho các Ban quản
lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo
|
735.604
|
645.374
|
|
|
|
90.230
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc
|
566.824
|
540.574
|
|
|
|
26.250
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các
dân tộc Việt Nam
|
168.780
|
104.800
|
|
|
|
63.980
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi hỗ trợ các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp
|
1.261.274
|
645.004
|
|
|
|
616.270
|
|
|
|
|
|
1
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
677.365
|
600.000
|
|
|
|
77.365
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt
Nam
|
43.970
|
|
|
|
|
43.970
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng hội Y học Việt Nam
|
4.330
|
|
|
|
|
4.330
|
|
|
|
|
|
4
|
Hội Đông y Việt Nam
|
1.780
|
|
|
|
|
1.780
|
|
|
|
|
|
5
|
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
|
63.850
|
|
|
|
|
63.850
|
|
|
|
|
|
6
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
Việt Nam
|
17.250
|
|
|
|
|
17.250
|
|
|
|
|
|
7
|
Hội Người mù Việt Nam
|
13.330
|
|
|
|
|
13.330
|
|
|
|
|
|
8
|
Hội Khuyến học Việt Nam
|
3.140
|
|
|
|
|
3.140
|
|
|
|
|
|
9
|
Hội Văn nghệ dân gian Việt
Nam
|
3.205
|
|
|
|
|
3.205
|
|
|
|
|
|
10
|
Hội Nhà văn Việt Nam
|
19.280
|
|
|
|
|
19.280
|
|
|
|
|
|
11
|
Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam
|
5.085
|
|
|
|
|
5.085
|
|
|
|
|
|
12
|
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ
côi Việt Nam
|
6.550
|
|
|
|
|
6.550
|
|
|
|
|
|
13
|
Hội Người cao tuổi Việt Nam
|
9.550
|
|
|
|
|
9.550
|
|
|
|
|
|
14
|
Hội Mỹ thuật Việt Nam
|
6.595
|
|
|
|
|
6.595
|
|
|
|
|
|
15
|
Hội Nhạc sỹ Việt Nam
|
12.615
|
|
|
|
|
12.615
|
|
|
|
|
|
16
|
Hội Điện ảnh Việt Nam
|
4.400
|
|
|
|
|
4.400
|
|
|
|
|
|
17
|
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam
|
5.115
|
|
|
|
|
5.115
|
|
|
|
|
|
18
|
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật
Việt Nam
|
26.240
|
20.000
|
|
|
|
6.240
|
|
|
|
|
|
19
|
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc
thiểu số Việt Nam
|
2.410
|
|
|
|
|
2.410
|
|
|
|
|
|
20
|
Hội Nhà báo Việt Nam
|
36.894
|
704
|
|
|
|
36.190
|
|
|
|
|
|
21
|
Hội Luật gia Việt Nam
|
12.730
|
|
|
|
|
12.730
|
|
|
|
|
|
22
|
Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam
|
3.645
|
|
|
|
|
3.645
|
|
|
|
|
|
23
|
Hội Kiến trúc sư Việt Nam
|
7.305
|
|
|
|
|
7.305
|
|
|
|
|
|
24
|
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
|
2.410
|
|
|
|
|
2.410
|
|
|
|
|
|
25
|
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt
Nam
|
4.030
|
|
|
|
|
4.030
|
|
|
|
|
|
26
|
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
Việt Nam
|
179.980
|
24.300
|
|
|
|
155.680
|
|
|
|
|
|
27
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam
|
83.800
|
|
|
|
|
83.800
|
|
|
|
|
|
28
|
Liên đoàn Luật sư Việt Nam
|
1.320
|
|
|
|
|
1.320
|
|
|
|
|
|
29
|
Hội Khoa học lịch sử Việt Nam
|
1.420
|
|
|
|
|
1.420
|
|
|
|
|
|
30
|
Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam
|
1.680
|
|
|
|
|
1.680
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi thực hiện một số
nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân
hàng
|
654.800
|
654.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
654.800
|
654.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi bổ sung có mục
tiêu từ NSTW cho NSĐP
|
120.083.127
|
98.113.166
|
|
|
|
21.969.961
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi hỗ trợ các địa
phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của
NSTW
|
22.385.452
|
|
|
|
|
22.385.452
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi trả nợ lãi, viện
trợ
|
108.429.066
|
|
|
1.029.066
|
107.400.000
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Chi các CTMTQG giai
đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục
triển khai giai
đoạn 2021-2025
|
28.577.000
|
|
|
|
|
|
28.577.000
|
16.000.000
|
12.577.000
|
|
|
IX
|
Chi thực hiện cải
cách tiền lương và tinh giản biên chế
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000.000
|
|
X
|
Dự phòng ngân sách
trung ương
|
17.500.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.500.000
|
PHỤ
LỤC III
DỰ
TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
TỔNG SỐ
|
TRONG ĐÓ
|
VỐN TRONG NƯỚC
|
VỐN NGOÀI NƯỚC
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG SỐ
|
222.000.000
|
170.450.000
|
51.550.000
|
A
|
Bộ, cơ quan Trung
ương
|
170.886.834
|
91.250.078
|
16.636.756
|
I
|
Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương
|
106.587.030
|
89.950.274
|
16.636.756
|
1
|
Văn phòng Quốc hội
|
162.300
|
162.300
|
|
2
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
395.600
|
395.600
|
|
3
|
Văn phòng Chính phủ
|
230.300
|
230.300
|
|
4
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
|
180.000
|
180.000
|
|
5
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
1.300.000
|
1.300.000
|
|
6
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
475.980
|
745.980
|
|
7
|
Bộ Công an
|
7.696.583
|
7.696.583
|
|
8
|
Bộ Quốc phòng
|
17.387.265
|
14.513.867
|
2.873.398
|
9
|
Bộ Ngoại giao
|
618.800
|
618.800
|
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
9.846.000
|
7.001.000
|
2.845.000
|
11
|
Bộ Giao thông vận tải
|
42.995.964
|
38.159.360
|
4.836.604
|
12
|
Bộ Công thương
|
1.076.415
|
688.000
|
388.415
|
13
|
Bộ Xây dựng
|
671.240
|
671.240
|
|
14
|
Bộ Y tế
|
2.485.900
|
1.919.900
|
566.000
|
15
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
1.697.751
|
742.600
|
955.151
|
16
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
312.900
|
312.900
|
|
17
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
830.785
|
818.700
|
12.085
|
18
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
837.200
|
748.700
|
88.500
|
19
|
Bộ Tài chính
|
214.700
|
214.700
|
|
20
|
Bộ Tư pháp
|
319.900
|
319.900
|
|
21
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
203.400
|
203.400
|
|
22
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
732.865
|
677.900
|
54.965
|
23
|
Bộ Nội vụ
|
555.200
|
555.200
|
|
24
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1.028.700
|
458.700
|
570.000
|
25
|
Bộ Thông tin và Truyền Thông
|
521.400
|
521.400
|
|
26
|
Ủy ban Dân tộc
|
63.300
|
63.300
|
|
27
|
Thanh tra Chính phủ
|
84.070
|
84.070
|
|
28
|
Kiểm toán Nhà nước
|
1.035.300
|
1.035.300
|
|
29
|
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh
|
167.000
|
167.000
|
|
30
|
Thông tấn xã Việt nam
|
87.900
|
87.900
|
|
31
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
197.300
|
197.300
|
|
32
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
350.000
|
350.000
|
|
33
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
|
3.826.100
|
710.500
|
3.115.600
|
34
|
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam
|
86.500
|
86.500
|
|
35
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
572.138
|
452.600
|
119.538
|
36
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh
|
936.500
|
725.000
|
211.500
|
37
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc
Việt Nam
|
24.000
|
24.000
|
|
38
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
300.000
|
300.000
|
|
39
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
|
141.500
|
141.500
|
|
40
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
83.200
|
83.200
|
|
41
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
|
150.100
|
150.100
|
|
42
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
43
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
2.789.600
|
2.789.600
|
|
44
|
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc
|
540.574
|
540.574
|
|
45
|
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các
dân tộc Việt Nam
|
104.800
|
104.800
|
|
II
|
Chi hỗ trợ các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ
chức khác do NSTW đảm bảo,...
|
645.004
|
645.004
|
|
1
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
600.000
|
600.000
|
|
2
|
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật
Việt Nam
|
20.000
|
20.000
|
|
3
|
Hội Nhà báo Việt Nam
|
704
|
704
|
|
4
|
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
Việt Nam
|
24.300
|
24.300
|
|
III
|
Chi hỗ trợ các Tập
đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà
nước giao
|
654.800
|
654.800
|
|
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
654.800
|
654.800
|
|
B
|
Bổ sung có mục tiêu
từ NSTW cho NSĐP
|
98.113.166
|
63.199.922
|
34.913.244
|
C
|
Chưa phân bổ chi tiết
(các Chương trình mục tiêu quốc gia)
|
16.000.000
|
16.000.000
|
|
PHỤ
LỤC VI
DỰ
TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
TỈNH/THÀNH PHỐ
|
TỔNG SỐ
|
BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
|
BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP
THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH
|
A
|
B
|
1 = 2 + 3
|
2
|
3
|
|
TỔNG SỐ
|
120.083.127
|
98.113.166
|
21.969.961
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
25.681.383
|
20.973.157
|
4.708.226
|
1
|
HÀ GIANG
|
2.550.208
|
2.055.265
|
494.943
|
2
|
TUYÊN QUANG
|
1.434.804
|
1.162.089
|
272.715
|
3
|
CAO BẰNG
|
1.968.167
|
1.669.997
|
298.170
|
4
|
LẠNG SƠN
|
1.862.064
|
1.493.584
|
368.480
|
5
|
LÀO CAI
|
1.777.950
|
1.419.037
|
358.913
|
6
|
YÊN BÁI
|
1.773.276
|
1.403.487
|
369.789
|
7
|
THÁI NGUYÊN
|
1.283.036
|
1.179.467
|
103.569
|
8
|
BẮC KẠN
|
1.890.814
|
1.720.297
|
170.517
|
9
|
PHÚ THỌ
|
1.778.817
|
1.510.426
|
268.391
|
10
|
BẮC GIANG
|
1.630.382
|
1.261.828
|
368.554
|
11
|
HÒA BÌNH
|
1.948.137
|
1.626.911
|
321.226
|
12
|
SƠN LA
|
2.326.489
|
1.754.054
|
572.435
|
13
|
LAI CHÂU
|
1.313.509
|
980.917
|
332.592
|
14
|
ĐIỆN BIÊN
|
2.143.730
|
1.735.798
|
407.932
|
II
|
ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
|
18.593.694
|
16.149.033
|
2.444.661
|
15
|
HÀ NỘI
|
7.159.001
|
6.793.995
|
365.006
|
16
|
HẢI PHÒNG
|
1.328.078
|
1.242.152
|
85.926
|
17
|
QUẢNG NINH
|
2.093.850
|
1.955.678
|
138.172
|
18
|
HẢI DƯƠNG
|
1.444.558
|
665.531
|
779.027
|
19
|
HƯNG YÊN
|
602.283
|
390.390
|
211.893
|
20
|
VĨNH PHÚC
|
784.331
|
717.612
|
66.719
|
21
|
BẮC NINH
|
363.210
|
307.526
|
55.684
|
22
|
HÀ NAM
|
1.034.139
|
943.145
|
90.994
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
1.353.909
|
1.016.237
|
337.672
|
24
|
NINH BÌNH
|
1.215.372
|
1.146.884
|
68.488
|
25
|
THÁI BÌNH
|
1.214.963
|
969.883
|
245.080
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
|
32.804.123
|
25.251.099
|
7.553.024
|
26
|
THANH HÓA
|
2.798.437
|
2.053.793
|
744.644
|
27
|
NGHỆ AN
|
2.961.000
|
2.166.065
|
794.935
|
28
|
HÀ TĨNH
|
5.714.491
|
4.753.022
|
961.469
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
2.425.080
|
1.770.114
|
654.966
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
2.488.766
|
2.176.705
|
312.061
|
31
|
THỪA THIÊN HUẾ
|
2.678.627
|
2.035.487
|
643.140
|
32
|
ĐÀ NẴNG
|
1.922.421
|
1.832.422
|
89.999
|
33
|
QUẢNG NAM
|
1.616.106
|
1.268.823
|
347.283
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
1.729.784
|
997.146
|
732.638
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
3.082.263
|
2.191.576
|
890.687
|
36
|
PHÚ YÊN
|
1.188.844
|
951.769
|
237.075
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
891.305
|
644.695
|
246.610
|
38
|
NINH THUẬN
|
1.274.783
|
1.006.546
|
2.68.237
|
39
|
BÌNH THUẬN
|
2.032.216
|
1.402.936
|
629.280
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
8.453.683
|
6.634.261
|
1.819.422
|
40
|
ĐẮK LẮK
|
2.100.121
|
1.417.679
|
682.442
|
41
|
ĐẮK NÔNG
|
1.212.340
|
1.002.203
|
210.137
|
42
|
GIA LAI
|
1.546.732
|
1.084.527
|
462.205
|
43
|
KON TUM
|
1.446.227
|
1.234.788
|
211.439
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
2.148.263
|
1.895.064
|
253.199
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
13.332.925
|
12.267.043
|
1.065.882
|
45
|
TP. HỒ CHÍ MINH
|
4.281.675
|
3.827.683
|
453.992
|
46
|
ĐỒNG NAI
|
5.375.559
|
5.163.983
|
211.576
|
47
|
BÌNH DƯƠNG
|
568.474
|
452.090
|
116.384
|
48
|
BÌNH PHƯỚC
|
1.200.349
|
1.100.647
|
99.702
|
49
|
TÂY NINH
|
1.227.212
|
1.114.420
|
112.792
|
50
|
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
|
679.656
|
608.220
|
71.436
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
|
21.217.319
|
16.838.573
|
4.378.746
|
51
|
LONG AN
|
1.297.619
|
974.856
|
322.763
|
52
|
TIỀN GIANG
|
832.725
|
729.138
|
103.587
|
53
|
BẾN TRE
|
1.696.173
|
1.388.851
|
307.322
|
54
|
TRÀ VINH
|
1.033.709
|
933.657
|
100.052
|
55
|
VĨNH LONG
|
1.336.686
|
990.267
|
346.419
|
56
|
CẦN THƠ
|
3.182.537
|
2.537.022
|
645.515
|
57
|
HẬU GIANG
|
1.354.927
|
1.126.238
|
228.689
|
58
|
SÓC TRĂNG
|
2.225.258
|
1.671.345
|
553.913
|
59
|
AN GIANG
|
2.021.825
|
1.508.002
|
513.823
|
60
|
ĐỒNG THÁP
|
1.680.276
|
1.263.824
|
416.452
|
61
|
KIÊN GIANG
|
1.553.711
|
1.220.549
|
333.162
|
62
|
BẠC LIÊU
|
1.310.707
|
1.107.198
|
203.509
|
63
|
CÀ MAU
|
1.691.166
|
1.387.626
|
303.540
|
PHỤ
LỤC VII
BỘI
THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
TỈNH, THÀNH PHỐ
|
BỘI THU NSĐP
|
SỐ VAY TRONG NĂM
|
TỔNG SỐ
|
GỒM:
|
VAY ĐỂ BÙ ĐẮP
BỘI CHI
|
VAY TRẢ NỢ GỐC
|
A
|
B
|
1
|
2 = 3+4
|
3
|
4
|
|
TỔNG SỐ
|
614.300
|
28.797.000
|
25.414.300
|
3.382.700
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
52.300
|
1.475.700
|
1.083.900
|
391.800
|
1
|
HÀ GIANG
|
|
87.900
|
57.000
|
30.900
|
2
|
TUYÊN QUANG
|
|
30.300
|
21.100
|
9.200
|
3
|
CAO BẰNG
|
|
66.100
|
52.200
|
13.900
|
4
|
LẠNG SƠN
|
|
79.700
|
24.100
|
55.600
|
5
|
LÀO CAI
|
|
165.100
|
85.000
|
80.100
|
6
|
YÊN BÁI
|
|
104.800
|
99.800
|
5.000
|
7
|
THÁI NGUYÊN
|
|
412.100
|
404.600
|
7.500
|
8
|
BẮC KẠN
|
|
90.000
|
30.800
|
59.200
|
9
|
PHÚ THỌ
|
33.200
|
30.500
|
|
30.500
|
10
|
BẮC GIANG
|
5.700
|
43.000
|
|
43.000
|
11
|
HÒA BÌNH
|
|
72.800
|
67.100
|
5.700
|
12
|
SƠN LA
|
|
242.500
|
241.100
|
1.400
|
13
|
LAI CHÂU
|
13.400
|
22.800
|
|
22.500
|
14
|
ĐIỆN BIÊN
|
|
28.400
|
1.100
|
27.300
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
27.600
|
3.626.400
|
2.594.600
|
1.031.800
|
15
|
HÀ NỘI
|
|
1.596.200
|
807.200
|
789.000
|
16
|
HẢI PHÒNG
|
|
62.400
|
27.200
|
35.200
|
17
|
QUẢNG NINH
|
|
515.500
|
509.100
|
6.400
|
18
|
HẢI DƯƠNG
|
|
141.600
|
118.000
|
23.600
|
19
|
HƯNG YÊN
|
26.200
|
|
|
|
20
|
VĨNH PHÚC
|
|
953.300
|
875.000
|
78.300
|
21
|
BẮC NINH
|
|
15.000
|
7.600
|
7.400
|
22
|
HÀ NAM
|
|
183.400
|
171.900
|
11.500
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
1.400
|
19.700
|
|
19.700
|
24
|
NINH BÌNH
|
|
88.200
|
74.000
|
14.200
|
25
|
THÁI BÌNH
|
|
51.100
|
4.600
|
46.500
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
|
|
4.292.500
|
3.976.100
|
316.400
|
26
|
THANH HÓA
|
|
271.600
|
223.500
|
48.100
|
27
|
NGHỆ AN
|
|
139.600
|
43.000
|
96.600
|
28
|
HÀ TĨNH
|
|
325.900
|
262.500
|
63.400
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
|
184.700
|
166.600
|
18.100
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
|
137.900
|
107.600
|
30.300
|
31
|
THỪA THIÊN HUẾ
|
|
239.600
|
232.300
|
7.300
|
32
|
ĐÀ NẴNG
|
|
381.000
|
357.800
|
23.200
|
33
|
QUẢNG NAM
|
|
863.500
|
851.600
|
11.900
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
|
49.300
|
41.300
|
8.000
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
|
533.700
|
532.500
|
1.200
|
36
|
PHÚ YÊN
|
|
100.500
|
100.500
|
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
|
428.600
|
424.500
|
4.100
|
38
|
NINH THUẬN
|
|
121.900
|
120.900
|
1.000
|
39
|
BÌNH THUẬN
|
|
514.700
|
511.500
|
3.200
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
|
463.800
|
432.600
|
31.200
|
40
|
ĐẮK LẮK
|
|
96.100
|
64.600
|
1.500
|
41
|
ĐẮK NÔNG
|
|
106.800
|
105.200
|
1.600
|
42
|
GIA LAI
|
|
69.900
|
50.100
|
19.800
|
43
|
KON TUM
|
|
91.000
|
83.900
|
7.100
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
|
100.000
|
98.800
|
1.200
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
500.000
|
16.558.600
|
15.219.500
|
1.339.100
|
45
|
TP. HỒ CHÍ MINH
|
|
16.026.200
|
1.873.100
|
1.153.100
|
46
|
ĐỒNG NAI
|
|
42.400
|
5.400
|
37.000
|
47
|
BÌNH DƯƠNG
|
|
259.000
|
204.500
|
54.500
|
48
|
BÌNH PHƯỚC
|
|
198.200
|
112.100
|
86.100
|
49
|
TÂY NINH
|
|
32.800
|
24.400
|
8.400
|
50
|
BÀ RỊA VŨNG
TÀU
|
500.000
|
|
|
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG
|
34.400
|
2.380.000
|
2.107.600
|
272.400
|
51
|
LONG AN
|
|
127.100
|
126.600
|
500
|
52
|
TIỀN GIANG
|
|
4.800
|
1.600
|
3.200
|
53
|
BẾN TRE
|
|
166.700
|
166.600
|
100
|
54
|
TRÀ VINH
|
22.900
|
10.200
|
|
10.200
|
55
|
VĨNH LONG
|
|
273.100
|
266.300
|
6.800
|
56
|
CẦN THƠ
|
|
694.600
|
654.600
|
40.000
|
57
|
HẬU GIANG
|
|
90.400
|
47.000
|
43.400
|
58
|
SÓC TRĂNG
|
|
214.700
|
214.700
|
|
59
|
AN GIANG
|
|
286.100
|
204.800
|
81.300
|
60
|
ĐỒNG THÁP
|
11.500
|
61.200
|
|
61.200
|
61
|
KIÊN GIANG
|
|
74.500
|
48.800
|
25.700
|
62
|
BẠC LIÊU
|
|
286.600
|
286.600
|
|
63
|
CÀ MAU
|
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
24.633
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|